
Cây thuốc vị thuốc Đông y - ĐỘC HOẠT
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Cây thuốc vị thuốc Đông y - ĐỘC HOẠT Cây thuốc vị thuốc Đông y - ĐỘC HOẠTVị thuốc Độc hoạtĐỘC HOẠT (独活)Radix AngelicaeTên khác: Đương quy lông.Tên khoa học: Angelica spp., họ Cần (Apiaceae).Mô tả:Cây: Cây sống nhiều năm, cao 60-100m, toàn thân màu tía, không có lông, có rãnhdọc. Lá kép 2-3 lần lông chim; lá chét nguy ên hoặc chia thuỳ, mép có răng cưa tù;cuống lá nhỏ phình thành bẹ ở gốc, trên gân lá có lông ngắn và thưa. Cụm hoahình tán kép, gồm 10-25 cuống tán nhỏ; mỗi tán nhỏ có 15-30 hoa. Hoa màu trắng.Quả bế đôi, hình thoi dẹt, trên lưng có ống đầu. Hoa tháng 7-9, quả tháng 9-10.Dược liệu: Rễ cái hơi hình trụ, trên to, dưới nhỏ, đầu dưới phân 2-3 nhánh hoặchơn, dài 10-30 cm. Đầu rễ phình ra, hình nón ngược với nhiều vân ngang. Đườngkính 1,5-3 cm, đỉnh trên còn sót lại ít gốc thân, mặt ngoài nâu xám hay nâu thẫm,có vân nhăn dọc, với các lỗ vỏ, hơi lồi ngang và những vết sẹo rễ con hơi nổi lên.Chất tương đối rắn chắc, khi ẩm thì mềm. Mặt bẻ gãy có vỏ màu xám trắng, vớinhiều khoang dầu màu nâu rải rác, gỗ từ màu vàng xám đến vàng nâu, tầng phátsinh màu nâu. Mùi thơm ngát đặc biệt, vị đắng và hăng, nếm hơi tê lưỡi.Bộ phận dùng: Vị thuốc có nguồn gốc rất phức tạp, thường là rễ của cây Độc hoạtthuộc chi Angelica, họ Cần (Apiaceae).Phân bố: Cây thích hợp ở vùng khí hậu mát, nước ta có trồng cây này. Dược liệuchủ yếu nhập từ Trung Quốc.Thu hái: Vào tháng 2 tháng 8, người ta đào rễ, rửa sạch phơi khô. Rễ lúc tươi màutrắng, mùi thơm hắc; khi phơi khô ngoài vỏ biến màu xám, trong ruột màu vàng,chất nhẹ xốp, vị cay.Tác dụng dược lý:+ Thuốc có tác dụng giảm đau, an thần và kháng viêm rõ rệt.+ Thuốc nước và thuốc sắc Độc hoạt đều có tác dụng hạ áp rõ rệt nhưng thời gianngắn. Độc hoạt chích tĩnh mạch có tác dụng hưng phấn hô hấp. Độc hoạt còn cóthành phần có tác dụng ức chế ngưng tập tiểu cầu trên ống nghiệm.+ Thuốc có thành phần chống lóet bao tử, đối với hồi tràng thỏ, thuốc có tác dụngco thắt.+ Theo tài liệu nghiên cứu của Trung quốc thì vị Độc họat có tên là Angolicadahurica (Fisch.Hoffm.) Benth et Hook.f.ex.Franch.et Sar. (theo Hưng an B ạch:nước sắc thuốc chỉ có tác dụng ức chế trực khuẩn lao, trực khuẩn đại tràng lỵ,thương hàn, trực khuẩn mủ xanh và phẩy khuẩn tả).Thành phần hoá học: Trong rễ có tinh dầu, coumarin: bergapten, columbianadin,columbianetin, umbelliferon, angelol A-llCông năng: Khu phong, trừ thấp, thông tý, chỉ thống.Công dụng: Chữa phong thấp, thân mình đau nhức nhất là thắt lưng và đầu gốiđau.Cách dùng, liều lượng: Ngày 6-12g phối hợp trong các bài thuốc trừ phong thấp.Bào chế: Dược liệu khô, loại bỏ tạp chất, rửa sạch, ủ mềm, thái phiến mỏng, ph ơikhô hay sấy khô ở nhiệt độ thấp.Bài thuốc:+ Chữa trúng phong cấm khẩu, cắn răng cứng đờ: Độc hoạt 20g, Xuyên khung,Xương bồ, mỗi vị 10g, sắc uống.+ Chữa phong thấp đau lưng, đau khớp xương, vận động khó khăn: Độc hoạt, Tầmgửi dâu, Xuyên khung, Đương quy, Ngưu tất, Cẩu tích, Thiên niên kiện, Sinh địa,mỗi vị 8-12g, sắc uống.+ Độc hoạt thang chữa các khớp xương đau nhức: Độc hoạt 5g, Đương quy 3g,Phòng phong 3g, Phục linh 3g, Thược dược 3g, Hoàng kỳ 3g, Cát căn 3g, Nhânsâm 2g, Cam thảo 1g, Can khương 2g, Phụ tử 1g, Đậu đen 5g, nước 600ml, sắccòn 200ml. Chia 3 lần uống trong ngày.Chú ý: Một số loài thuộc họ Ngũ gia cũng được dùng dưới tên Độc hoạt.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Vị thuốc Độc hoạt cây thuốc đông y vị thuốc đông y y học cổ truyền mẹo chữa bệnh đông dượcTài liệu có liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 309 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 240 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 183 0 0 -
120 trang 178 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 172 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 160 5 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 130 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 129 0 0 -
97 trang 127 0 0
-
11 trang 93 0 0
-
Xoa bóp, bấm huyệt phòng trị chuột rút.
3 trang 88 0 0 -
Giáo trình Nhi khoa y học cổ truyền: Phần 1 - NXB Y học
57 trang 86 0 0 -
Bài giảng Bệnh học và điều trị nhi khoa y học cổ truyền
58 trang 81 0 0 -
Bài giảng Chuyển hóa Acid Amin
49 trang 67 0 0 -
Giáo trình Nhi khoa y học cổ truyền: Phần 2 - NXB Y học
32 trang 66 0 0 -
Giáo trình Đông dược - Trường trung cấp Tây Sài Gòn (Dùng đào tạo Y sỹ Y học cổ truyền)
183 trang 63 0 0 -
102 trang 63 0 0
-
108 trang 62 0 0