CHUỖI HÀM PHỨC
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHUỖI HÀM PHỨC CHƯƠNG 4: CHUỖI HÀM PHỨC §1. KHÁI NIỆM CHUNG1. Định nghĩa: Cho dãy các hàm biến phức u1(z), u2(z), u3(z),... xác định trong miềnE. Ta gọi biểu thức: ∞ ∑ u n (z) = u1 (z) + u 2 (z) + L + u n (z) + L (1) n =1là chuỗi hàm biến phức.Tổng của n số hạng đầu tiên là: Sn(z) = u1(z) + u2(z) + ⋅⋅⋅+ un(z)được gọi tổng riêng thứ n của chuỗi hàm (1). Nó là một hàm phức xác định trongmiền E. ∞ Nếu tại z = zo, chuỗi ∑ u n(z o ) hội tụ thì zo được gọi là điểm hội tụ của chuỗi n =1 ∞hàm (1). Nếu tại z = zo, chuỗi ∑ u n(z o ) không hội tụ thì zo được gọi là điểm phân kì n =1của chuỗi hàm (1). Tập hợp các điểm hội tụ của chuỗi hàm được gọi là miền hội tụcủa nó. Nếu gọi f(z) là tổng của chuỗi (1) tại điểm hội tụ z thì f(z) hiển nhiên là mộthàm biến phức xác định trong miền hội tụ G.2. Khái niệm về hội tụ đều: Theo định nghĩa 1 ta có ∀z ∈ G: lim Sn (z) = f (z) (2) n →∞Nếu đặt Rn(z) = f(z) - Sn(z) thì đẳng thức (2) được viết là: lim R n (z) = 0 n →∞Điều đó có nghĩa là ∀ε > 0 cho trước, tồn tại một số N(ε, z) dương phụ thuộc vào ε vàz sao cho khi n > N thì | Rn(z) | < ε. a. Định nghĩa: Chuỗi hàm (1) được gọi là hội tụ đều trên tập Go ⊂ G, nếu∀ε>0 cho trước, tồn tại một số N chỉ phụ thuộc ε: N = N(ε) sao cho khi n > N(ε) thì |Rn(z) | < ε ∀z ∈ Go. ∞ b. Tiêu chuẩn Weierstrass: Nếu | un(z) | ≤ an ∀z ∈ G và nếu chuỗi ∑ a n hội tụ n =1thì chuỗi hàm (1) hội tụ đều trong miền G. Nói vắn tắt hơn, chuỗi (1) sẽ hội tụ đều trong G nếu chuỗi các môđun của nó,thừa nhận một chuỗi số dương trội hội tụ.Chứng minh: Cho trước ε > 0, ta sẽ chứng minh rằng tồn tại N(ε) sao cho khi n > N(ε) ∞thì | Rn(z) | < ε ∀z ∈ G. Thật vậy vì chuỗi ∑ a n hội tụ nên ∀ε > luôn luôn tồn tại N(ε) n =1 sao cho khi n > N(ε) thì: rn = an+1 + an+2 + ⋅⋅⋅ < εNhưng vì | un+1(z) | < an+1, | un+2(z) | < an+2, | un+3(z) | < an+3... nên:| Rn(z) | = | un+1(z) + un+2(z) + ⋅⋅⋅ | < | un+1(z) | + | un+2(z) | + ⋅⋅⋅ < an+1 + an+2 +⋅⋅⋅ < ε 69∀z ∈ G. Đó là điều cần chứng minh. c. Tính chất của chuỗi hội tụ đều:Định lí 1: Nếu tất cả các số hạng un(z) của chuỗi hàm (10) đều liên tục trong miền Gvà nếu chuỗi hàm (1) hội tụ đều trong G thì tổng f(z) của nó cũng liên tục trong G.Chứng minh: Giả sử z và z + h là hai điểm bất kì trong G. Ta có: f(z) = Sn(z) + Rn(z) f(z + h) = Sn(z + h) + Rn(z + h)Cho trước ε > t phải chứng minh với | h | đủ nhỏ, ta có: | f(z + h) - f(z) | < εThật vậy: | f(z + h) - f(z) | = | Sn(z + h) + Rn(z + h) - Sn(z) - Rn(z) | = | Sn(z + h) - Sn(z) + Rn(z + h) - Rn(z) | ≤ | Sn(z + h) - Sn(z) | + | Rn(z + h) - Rn(z) | (4)Do tính hội tụ đều của chuỗi ta có thể tìm được số n chỉ phụ thuộc vào ε sao cho: ε ε R n (z + h ) < ; R n (z) < 3 3Với n đã chọn ở trên, xét hàm Sn(z). Đó là tổng của một số hữu hạn các hàm liên tụctrong miền G. Vậy Sn(z) cũng liên tục trong G. Do đó ta có thể chọn h khá nhỏ để: ε Sn ( z + h ) − Sn ( z ) < 3Thay vào (4) ta có: | f(z + h) - f(z) | ≤ εĐó là điều cần chứng minh.Định lí 2: Nếu tất cả các số hạng của chuỗi hàm (1) đều liên tục trên cung L và chuỗihàm (1) hội tụ đều trên cung đó thì ta có thể tính tích phân từng số hạng của chuỗihàm (1) dọc theo Lo, nghĩa là nếu f(z) là tống của chuỗi hàm (1) thì: ∫ f (z)dz = ∫ u1 (z)dz + ∫ u 2 (z)dz + L + ∫ u n (z)dz + L L L L LChứng minh: Trước hết ta nhận xét rằng vì f(z) liên tục trên L nên tồn tại tích phân∫ f (z)dz . Đặt σ n = ∫ u1 (z)dz + ∫ u 2 (z)dz + L + ∫ u n (z)dz . Ta cần chứng minh rằng:L L L L lim σ n = ∫ f (z)dz n →∞ L ⎡ ⎤hay lim ⎢ ∫ f (z)dz − σ n ⎥ = 0 n →∞ ⎣L ⎦ ⎛ ⎞hay lim⎜ ∫ f (z)dz − ∫ [u1 (z) + u 2 (z) + L + u n (z)]dz ⎟ = 0 (6) n →∞ ⎝L L ⎠Vì chuỗi (1) hội tụ đều trên L nên với mọi ε > 0 cho trước ta tìm được N(ε) sao chokhi n > N(ε) thì | Rn(z) | < ε ∀z ∈ L. Áp dụng công thức ước lượng tích phân ta có: 70 ∫ R n (z)dz ≤ εl , l là chiều dài của cung L LVì ε bé nên lim ∫ R n (z)dz = 0 . Đây là điều cần phải chứng minh. n →∞ L d. Định lí Weierstrass: Nếu các số hạng của chuỗi hàm (1) là giải tích trongmiền G và chuỗi (1) hội tụ đều trong miền đó thì tổng f(z) của chuỗi cũng là một hàmgiải tích trong G. Đối với chuỗi hàm (1) ta có thể đạo hàm từng số hạng tới cấp tuỳ ý,nghĩa là: f ( m ) ( z) = u ( m ) ( z) + u (2m ) ( z) + L + u (nm ) ( z) + L z ∈ G, m nguyên bất kì 1Chứng minh: Ta nhận thấy trong định lí này không giả thiết gì v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuỗi taylor chuỗi lũy thừa chuỗi laurent chuyên đề toán học số phức chuỗi hàm phứcTài liệu có liên quan:
-
Hướng dẫn giải bài tập Đại số tuyến tính: Phần 1
106 trang 263 0 0 -
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Đại số đại cương năm 2021-2022 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
2 trang 55 0 0 -
Bài giảng Đại số A1: Chương 0 - Lê Văn Luyện
24 trang 53 0 0 -
Giáo trình Toán cao cấp A1: Phần 2 - ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM
139 trang 53 0 0 -
Giáo trình Toán giải tích tập 4 - NXB Giáo dục
614 trang 50 0 0 -
278 trang 48 0 0
-
Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Toán 12
379 trang 45 0 0 -
Bài giảng Giải tích 1: Phần 1 - PGS. TS. Nguyễn Xuân Thảo
61 trang 44 0 0 -
58 trang 43 0 0
-
Lời giải đề thi học sinh giỏi quốc gia môn toán học
21 trang 41 0 0
Tài liệu mới:
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí - THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
4 trang 1 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh - Sở GD&ĐT Yên Bái năm 2013 đề 121
7 trang 1 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh năm 2013 đề 008
6 trang 0 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2013 môn Sinh học: Đề 12
6 trang 1 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh -THPT Cảm Nhân năm 2013
4 trang 1 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh - Sở GD&ĐT Yên Bái đề 485
4 trang 1 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2013 môn Sinh học - Trường THPT Chu Văn An - Thái Nguyên
4 trang 1 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh - Sở GD&ĐT Yên Bái đề 326
6 trang 1 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh - Sở GD&ĐT Yên Bái năm 2013 đề 1237
5 trang 1 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2013 môn Sinh học: Đề 16
9 trang 1 0 0