
Đặc điểm di căn hạch trên CT scan đối chiếu với tổn thương trong mổ và mô bệnh học của ung thư phổi không tế bào nhỏ được điều trị bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 103
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 778.66 KB
Lượt xem: 176
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đánh giá tình trạng di căn hạch so sánh giữa kết quả chụp CT Scan và tổn thương trong mổ trong ung thư phổi tế bào không nhỏ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm di căn hạch trên CT scan đối chiếu với tổn thương trong mổ và mô bệnh học của ung thư phổi không tế bào nhỏ được điều trị bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 103 ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH TRÊN CT SCAN ĐỐI CHIẾU VỚI TỔN THƢƠNG TRONG MỔ VÀ MÔ BỆNH HỌC… ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH TRÊN CT SCAN ĐỐI CHIẾU VỚI TỔN THƢƠNG TRONG MỔ VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƢ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ ĐƢỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Nguyễn Trường Giang*, Nguyễn Ngọc Trung*, Nguyễn Văn Nam*, Nguyễn Thế Kiên * TÓM TẮT male; lobectomy surgery was performed on 28 Trong thời gian 26 tháng t tháng 01 năm patients (95,55%), bilobectomy surgery was 2014 đến tháng 03 năm 2016, tại khoa phẫu thuật implemented on 1 patient (3,45%). Histopathological analysis: adenocarcinoma Lồng ngực – Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 (62,07%), squamous cell carcinoma (24,14%), đã tiến hành phẫu thuật cắt thùy, nạo vét hạch cho undifferentiated pulmonary carcinoma (10,34%), 29 trƣờng hợp ung thƣ phổi nguyên phát, tuổi clear cell carcinoma (3,45 %). Pre-operative CT trung bính 58,62 với 93,10 là nam giới. Trong Scan diagnosis identified the lymph node đó có 28 bệnh nhân cắt 1 thùy phổi (96,55 ), 1 metastasis with the low percentage of 3,45%, bệnh nhân cắt 2 thùy phổi (3,45 ), không có while 100% being determined during the bệnh nhân nào cắt toàn bộ 1 phổi. Phân loại mô operation. In which lymph node groups 10, 4, 9 make up 72,42% , 17,24%, 10,34% respectively. bệnh học: ung thƣ biểu mô tuyến 62,07 , ung The histopathological analysis identified lymph thƣ biểu mô tế bào vảy 21,14 , ung thƣ biểu mô node metastasis in 8 cases (27,59%). These cases kém biệt hóa 10,34 , ung thƣ biểu mô tế bào were correlated with PET-CT 75%, lymph node sáng 3,45 . Chẩn đoán trƣớc mổ chỉ 3,45 metastasis in group 4 make up the highest trƣờng hợp xác định rõ hạch trên CTscan. 29 percentage of 50%. 3 tƣờng hợp đều đƣợc ghi nhận có hạch trong mổ, I. ĐẶT VẤN ĐỀ trong đó hạch số 10 chiếm tỉ lệ cao nhất ( 21 tƣờng hợp, 72,4 ), tiếp đến hạch số 4 và hạch số Ung thƣ phổi nguyên phát chiếm tỷ lệ cao và 9 với lần lƣợt là 24,1 và 20,4 . Mô bệnh học là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong tất cả hạch sau mổ có 8 trƣờng hợp (27,59 ) có di căn các loại bệnh ung thƣ. Trên thế giới trong số hạch, trong số này phù hợp với PET-CT là 75%, khoảng 12,7 triệu trƣờng hợp ung thƣ mới mắc di căn hạch số 4 chiếm tỷ lệ cao nhất với 50%. đƣợc chẩn đoán hàng năm, ung thƣ phổi nguyên Study on characteristics of lymph node phát chiếm 1,61 triệu trƣờng hợp ( 12,7%), với 1,38 metastasis using CT Scan diagnosis in triệu trƣờng hợp tử vong. Tại Việt Nam, ung thƣ comparison with surgical and histopathological phổi nguyên phát có xuất độ cao, đặc biêt ở nam findings in patients with non-small cell lung giới, với tỷ lệ 24,6 bệnh nhân / 100.000 dân tại khu cancer underwent lobectomy at 103 Military vực Thành phố Hồ Chì Minh và 38,8 bệnh nhân / Hospital 100.000 dân tại khu vực Hà Nội. T năm 2005- 2006, trong 93.719 trƣờng hợp tử vong do ung thƣ SUMMARY trong đó có 22.209 do ung thƣ phổi.[1], [3], [6]. Within 26 months (01/2014 – 03/2016), 29 patients who were diagnosed with the lung cancer * Khoa Ph u thuật Lồng ngực – Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 disease, and underwent lobectomy surgery at Người chịu trách nhiệm khoa học: PGS.TS. Nguyễn Trường Giang cardiothoracic department of 103 Military Ngày nhận bài: 15/10/2016 - Ngày Cho Phép Đăng: 05/11/2016 Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng hospital. The mean age was 58,62; 93.10% was GS.TS. Bùi Đức Phú 17 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 15 - THÁNG 11/2016 Đa số các trƣờng hợp ung thƣ phổi đƣợc phát - Số lƣợng hạch cụ thể trong mổ. hiện ở giai đoạn muộn không còn khả năng điều trị - Mô bệnh học khối u và hạch sau mổ. triệt để. Theo hầu hết các tài liệu thống kê trong và - Phƣơng pháp xử lý số liệu: số liệu đƣợc ngoài nƣớc thí chỉ có khoảng 15-20% bệnh ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm di căn hạch trên CT scan đối chiếu với tổn thương trong mổ và mô bệnh học của ung thư phổi không tế bào nhỏ được điều trị bằng phẫu thuật tại Bệnh viện Quân y 103 ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH TRÊN CT SCAN ĐỐI CHIẾU VỚI TỔN THƢƠNG TRONG MỔ VÀ MÔ BỆNH HỌC… ĐẶC ĐIỂM DI CĂN HẠCH TRÊN CT SCAN ĐỐI CHIẾU VỚI TỔN THƢƠNG TRONG MỔ VÀ MÔ BỆNH HỌC CỦA UNG THƢ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ ĐƢỢC ĐIỀU TRỊ BẰNG PHẪU THUẬT TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Nguyễn Trường Giang*, Nguyễn Ngọc Trung*, Nguyễn Văn Nam*, Nguyễn Thế Kiên * TÓM TẮT male; lobectomy surgery was performed on 28 Trong thời gian 26 tháng t tháng 01 năm patients (95,55%), bilobectomy surgery was 2014 đến tháng 03 năm 2016, tại khoa phẫu thuật implemented on 1 patient (3,45%). Histopathological analysis: adenocarcinoma Lồng ngực – Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 (62,07%), squamous cell carcinoma (24,14%), đã tiến hành phẫu thuật cắt thùy, nạo vét hạch cho undifferentiated pulmonary carcinoma (10,34%), 29 trƣờng hợp ung thƣ phổi nguyên phát, tuổi clear cell carcinoma (3,45 %). Pre-operative CT trung bính 58,62 với 93,10 là nam giới. Trong Scan diagnosis identified the lymph node đó có 28 bệnh nhân cắt 1 thùy phổi (96,55 ), 1 metastasis with the low percentage of 3,45%, bệnh nhân cắt 2 thùy phổi (3,45 ), không có while 100% being determined during the bệnh nhân nào cắt toàn bộ 1 phổi. Phân loại mô operation. In which lymph node groups 10, 4, 9 make up 72,42% , 17,24%, 10,34% respectively. bệnh học: ung thƣ biểu mô tuyến 62,07 , ung The histopathological analysis identified lymph thƣ biểu mô tế bào vảy 21,14 , ung thƣ biểu mô node metastasis in 8 cases (27,59%). These cases kém biệt hóa 10,34 , ung thƣ biểu mô tế bào were correlated with PET-CT 75%, lymph node sáng 3,45 . Chẩn đoán trƣớc mổ chỉ 3,45 metastasis in group 4 make up the highest trƣờng hợp xác định rõ hạch trên CTscan. 29 percentage of 50%. 3 tƣờng hợp đều đƣợc ghi nhận có hạch trong mổ, I. ĐẶT VẤN ĐỀ trong đó hạch số 10 chiếm tỉ lệ cao nhất ( 21 tƣờng hợp, 72,4 ), tiếp đến hạch số 4 và hạch số Ung thƣ phổi nguyên phát chiếm tỷ lệ cao và 9 với lần lƣợt là 24,1 và 20,4 . Mô bệnh học là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trong tất cả hạch sau mổ có 8 trƣờng hợp (27,59 ) có di căn các loại bệnh ung thƣ. Trên thế giới trong số hạch, trong số này phù hợp với PET-CT là 75%, khoảng 12,7 triệu trƣờng hợp ung thƣ mới mắc di căn hạch số 4 chiếm tỷ lệ cao nhất với 50%. đƣợc chẩn đoán hàng năm, ung thƣ phổi nguyên Study on characteristics of lymph node phát chiếm 1,61 triệu trƣờng hợp ( 12,7%), với 1,38 metastasis using CT Scan diagnosis in triệu trƣờng hợp tử vong. Tại Việt Nam, ung thƣ comparison with surgical and histopathological phổi nguyên phát có xuất độ cao, đặc biêt ở nam findings in patients with non-small cell lung giới, với tỷ lệ 24,6 bệnh nhân / 100.000 dân tại khu cancer underwent lobectomy at 103 Military vực Thành phố Hồ Chì Minh và 38,8 bệnh nhân / Hospital 100.000 dân tại khu vực Hà Nội. T năm 2005- 2006, trong 93.719 trƣờng hợp tử vong do ung thƣ SUMMARY trong đó có 22.209 do ung thƣ phổi.[1], [3], [6]. Within 26 months (01/2014 – 03/2016), 29 patients who were diagnosed with the lung cancer * Khoa Ph u thuật Lồng ngực – Tim mạch, Bệnh viện Quân y 103 disease, and underwent lobectomy surgery at Người chịu trách nhiệm khoa học: PGS.TS. Nguyễn Trường Giang cardiothoracic department of 103 Military Ngày nhận bài: 15/10/2016 - Ngày Cho Phép Đăng: 05/11/2016 Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng hospital. The mean age was 58,62; 93.10% was GS.TS. Bùi Đức Phú 17 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 15 - THÁNG 11/2016 Đa số các trƣờng hợp ung thƣ phổi đƣợc phát - Số lƣợng hạch cụ thể trong mổ. hiện ở giai đoạn muộn không còn khả năng điều trị - Mô bệnh học khối u và hạch sau mổ. triệt để. Theo hầu hết các tài liệu thống kê trong và - Phƣơng pháp xử lý số liệu: số liệu đƣợc ngoài nƣớc thí chỉ có khoảng 15-20% bệnh ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đặc điểm di căn hạch trên CT scan Di căn hạch trên CT scan Mô bệnh học của ung thư phổi Ung thư phổi không tế bào nhỏ Ung thư phổi nguyên phátTài liệu có liên quan:
-
7 trang 74 0 0
-
165 trang 55 0 0
-
165 trang 28 0 0
-
Tạp chí Ung thư học Việt Nam: Số 05 (Tập 1)/2020
425 trang 27 0 0 -
12 trang 27 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 23/2020
121 trang 26 0 0 -
5 trang 26 1 0
-
Tạp chí Y dược học quân sự: Số 2 - 2023
115 trang 22 0 0 -
Đặc điểm hình ảnh cắt lớp điện toán ung thư phổi không tế bào nhỏ
6 trang 22 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng trầm cảm ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ
4 trang 21 0 0 -
8 trang 21 0 0
-
Ung thư phổi nguyên phát (Kỳ 1)
6 trang 21 0 0 -
Sử dụng morphine cho người bệnh khó thở
3 trang 20 0 0 -
21 trang 19 0 0
-
27 trang 19 0 0
-
Nghiên cứu đặc điểm biểu hiện của dấu ấn ALK (D5F3) trong ung thư phổi không tế bào nhỏ
8 trang 18 0 0 -
Kháng thuốc ức chế tyrosine kinase thế hệ thứ nhất ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ
9 trang 18 0 0 -
62 trang 18 0 0
-
5 trang 18 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 18/2018
119 trang 18 0 0