
Đặc điểm tổn thương động mạch vành trên chụp CLVT đa dãy ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính kết hợp
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 330.39 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá tổn thương động mạch vành trên chụp cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính có bệnh tim thiếu máu cục bộ kết hợp. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 56 bệnh nhân được chẩn đoán xác định BPTNMT có bệnh tim thiếu máu cục bộ kết hợp , điều trị tại khoa Nội Hô Hấp, Nội Tim Mạch và Khoa Hồi sức cấp cứu Nội - Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm tổn thương động mạch vành trên chụp CLVT đa dãy ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính kết hợp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019 ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÊN CHỤP CLVT ĐA DÃY Ở BỆNH NHÂN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ CÓ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH KẾT HỢP Bùi Mai Hương*, Nguyễn Đình Tiến**TÓM TẮT Results and conclusions: There were 1.8% of patients with normal coronary arteries. There were 3 Mục tiêu: Đánh giá tổn thương động mạch vành 51.8% of patients with stenosis in one branch oftrên chụp cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân bệnh coronary arteries, 28.6% of patients with stenosis in 2phổi tắc nghẽn mạn tính có bệnh tim thiếu máu cục branches of coronary arteries and stenosis in all 3bộ kết hợp. Đối tượng và phương pháp nghiên branches accounted for 17.9%. Coronary arterycứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 56 bệnh nhân stenosis in general accounted for 60.7%, of which LADđược chẩn đoán xác định BPTNMT có bệnh tim thiếu branch stenosis accounted for 35.7%; RCA branchmáu cục bộ kết hợp , điều trị tại khoa Nội Hô Hấp, Nội stenosis accounted for 30.4%; LCX branch stenosisTim Mạch và Khoa Hồi sức cấp cứu Nội - Bệnh viện Đa accounted for 10.7% and 1.8% of patients had LMkhoa Xanh Pôn. Thời gian nghiên cứu từ 01/2016 đến stenosis. Stenosis of > 50% of the coronary artery10/2018. Kết quả và kết luận: Có 1,8% BN có ĐMV was the most common in LAD II, accounting for 16.1%;bình thường. Có 51.8% BN có hẹp 1 nhánh động LAD I with a rate of 14.8%, followed by RCA II, LCX IImạch vành, có 28,6% hẹp 2 nhánh động mạch vành with the same rate of 7.1% and RCA I, LCX I with thevà hẹp cả 3 nhánh chiếm 17,9%. Hẹp ĐMV chung same rate of 5.4%. There was no patient found withchiếm 60,7%. Trong đó hẹp nhánh LAD là 35,7%; coronary artery stenosis in LM, LCX III, and RCA III.RCA là 30,4%; LCX là 10,7% và 1,8% BN có hẹp LM. Stenosis of ≥ 70% of the coronary artery was the mostMức độ hẹp > 50% ĐMV gặp nhiều nhất ở LAD II common in RCA II (17.9%), followed by LAD II, RCA Ichiếm tỷ lệ 16,1%; LAD I là 14,8%, sau đó là RCA II, with the same rate of 12.5% and LAD with a rate ofLCX II cùng chiếm tỷ lệ là 7,1% và RCA I, LCX I cùng 10.7%. The lowest rate was for LM (1.8%).chiếm tỷ lệ là 5,4%. Không gặp BN hẹp ĐMV nào ở Keywords: Coronary artery; chronic obstructiveLM, LCX III và RCA III. Mức độ hẹp ≥ 70% ĐMV gặp pulmonary disease; multislice computerized tomography.nhiều nhất ở RCA II (17,9%), tiếp đến là LAD II, RCAI cùng chiếm tỷ lệ là 12,5% và LAD I (10,7%). Tỷ lệ I. ĐẶT VẤN ĐỀthấp nhất là LM (1,8%). Từ khóa: Động mạch vành; bệnh phổi tắc nghẽn Bệnh mạch vành là nguyên nhân hàng đầumạn tính; chụp cắt lớp vi tính đa dãy. gây bệnh tật và tử vong ở các nước phát triển. Bệnh có xu hướng gia tăng rất mạnh ở các nướcSUMMARY đang phát triển. Theo số liệu thống kê của TổCHARACTERISTICS OF CORONARY ARTERIAL chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2007, tử vong do LESIONS ON MULTISLICE COMPUTERIZED nguyên nhân tim mạch chiếm 33,7% của tất cảTOMOGRAPHY IN PATIENTS WITH CHRONIC các ca tử vong trên toàn thế giới, trong khi tử OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASE WITH vong do ung thư là 29,5%; các bệnh mạn tínhCONCOMITANT ISCHEMIC HEART DISEASE khác là 26,5%; thương tích 7% và các bệnh Objective: Evaluation of coronary artery ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm tổn thương động mạch vành trên chụp CLVT đa dãy ở bệnh nhân bệnh tim thiếu máu cục bộ có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính kết hợp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019 ĐẶC ĐIỂM TỔN THƯƠNG ĐỘNG MẠCH VÀNH TRÊN CHỤP CLVT ĐA DÃY Ở BỆNH NHÂN BỆNH TIM THIẾU MÁU CỤC BỘ CÓ BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH KẾT HỢP Bùi Mai Hương*, Nguyễn Đình Tiến**TÓM TẮT Results and conclusions: There were 1.8% of patients with normal coronary arteries. There were 3 Mục tiêu: Đánh giá tổn thương động mạch vành 51.8% of patients with stenosis in one branch oftrên chụp cắt lớp vi tính đa dãy ở bệnh nhân bệnh coronary arteries, 28.6% of patients with stenosis in 2phổi tắc nghẽn mạn tính có bệnh tim thiếu máu cục branches of coronary arteries and stenosis in all 3bộ kết hợp. Đối tượng và phương pháp nghiên branches accounted for 17.9%. Coronary arterycứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 56 bệnh nhân stenosis in general accounted for 60.7%, of which LADđược chẩn đoán xác định BPTNMT có bệnh tim thiếu branch stenosis accounted for 35.7%; RCA branchmáu cục bộ kết hợp , điều trị tại khoa Nội Hô Hấp, Nội stenosis accounted for 30.4%; LCX branch stenosisTim Mạch và Khoa Hồi sức cấp cứu Nội - Bệnh viện Đa accounted for 10.7% and 1.8% of patients had LMkhoa Xanh Pôn. Thời gian nghiên cứu từ 01/2016 đến stenosis. Stenosis of > 50% of the coronary artery10/2018. Kết quả và kết luận: Có 1,8% BN có ĐMV was the most common in LAD II, accounting for 16.1%;bình thường. Có 51.8% BN có hẹp 1 nhánh động LAD I with a rate of 14.8%, followed by RCA II, LCX IImạch vành, có 28,6% hẹp 2 nhánh động mạch vành with the same rate of 7.1% and RCA I, LCX I with thevà hẹp cả 3 nhánh chiếm 17,9%. Hẹp ĐMV chung same rate of 5.4%. There was no patient found withchiếm 60,7%. Trong đó hẹp nhánh LAD là 35,7%; coronary artery stenosis in LM, LCX III, and RCA III.RCA là 30,4%; LCX là 10,7% và 1,8% BN có hẹp LM. Stenosis of ≥ 70% of the coronary artery was the mostMức độ hẹp > 50% ĐMV gặp nhiều nhất ở LAD II common in RCA II (17.9%), followed by LAD II, RCA Ichiếm tỷ lệ 16,1%; LAD I là 14,8%, sau đó là RCA II, with the same rate of 12.5% and LAD with a rate ofLCX II cùng chiếm tỷ lệ là 7,1% và RCA I, LCX I cùng 10.7%. The lowest rate was for LM (1.8%).chiếm tỷ lệ là 5,4%. Không gặp BN hẹp ĐMV nào ở Keywords: Coronary artery; chronic obstructiveLM, LCX III và RCA III. Mức độ hẹp ≥ 70% ĐMV gặp pulmonary disease; multislice computerized tomography.nhiều nhất ở RCA II (17,9%), tiếp đến là LAD II, RCAI cùng chiếm tỷ lệ là 12,5% và LAD I (10,7%). Tỷ lệ I. ĐẶT VẤN ĐỀthấp nhất là LM (1,8%). Từ khóa: Động mạch vành; bệnh phổi tắc nghẽn Bệnh mạch vành là nguyên nhân hàng đầumạn tính; chụp cắt lớp vi tính đa dãy. gây bệnh tật và tử vong ở các nước phát triển. Bệnh có xu hướng gia tăng rất mạnh ở các nướcSUMMARY đang phát triển. Theo số liệu thống kê của TổCHARACTERISTICS OF CORONARY ARTERIAL chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2007, tử vong do LESIONS ON MULTISLICE COMPUTERIZED nguyên nhân tim mạch chiếm 33,7% của tất cảTOMOGRAPHY IN PATIENTS WITH CHRONIC các ca tử vong trên toàn thế giới, trong khi tử OBSTRUCTIVE PULMONARY DISEASE WITH vong do ung thư là 29,5%; các bệnh mạn tínhCONCOMITANT ISCHEMIC HEART DISEASE khác là 26,5%; thương tích 7% và các bệnh Objective: Evaluation of coronary artery ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Động mạch vành Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Chụp cắt lớp vi tính đa dãy Bệnh tim thiếu máu cục bộTài liệu có liên quan:
-
96 trang 412 0 0
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 289 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 286 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 283 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
106 trang 234 0 0
-
13 trang 227 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
11 trang 224 0 0
-
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
9 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 217 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
12 trang 212 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 210 0 0 -
6 trang 209 0 0
-
7 trang 206 0 0