
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi hoàn toàn ngoài phúc mạc (TEP) đặt lưới nhân tạo 3D điều trị thoát vị bẹn hai bên ở người lớn
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi hoàn toàn ngoài phúc mạc (TEP) đặt lưới nhân tạo 3D điều trị thoát vị bẹn hai bên ở người lớn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2021các nước phương tây [7] [8] , nhưng vẫn cần Schuemie, M.J., Gini, R., Herings, R.,xây dựng hệ thống các quy định, hướng dẫn ứng Mazzaglia, G., Picelli, G., Scotti, L., and Pedersen, L. (2015). Useful interplay betweendụng việc ứng dụng công nghệ in 3D vào sản spontaneous ADR reports and electronic healthcarexuất thuốc chữa bệnh. records in signal detection. Drug safety 38, 1201-1210. 2. Procopio, A.a.T., D. (2020). Opportunities andIV. KẾT LUẬN challenges of 3D-printed pharmaceutical dosage Với tính chính xác và linh hoạt, công nghệ in forms. In Drug Delivery Trends, 15-44.3D FDM mang lại nhiều hứa hẹn cho sự phát 3. Chen, G., Yihua, X., Kwok, P., & Kang, L. (2020). Pharmaceutical applications of 3Dtriển của nghành Dược theo hướng sản xuất printing. Additive Manufacturing, , 101209.thuốc cá nhân hóa, đáp ứng yêu cầu của từng 4. Isreb, A., et al. (2019). 3D printed oralngười bệnh. Công nghệ này cho phép bào chế theophylline doses with innovative ‘radiator-các dạng thuốc đa thành phần, dạng thuốc có like’design: Impact of polyethylene oxide (PEO) molecular weight.. International journal ofcấu trúc đặc biệt và điều khiển động học giải pharmaceutics. 564, 98-105.phóng thuốc theo yêu cầu điều trị của từng 5. Gioumouxouzis, C.I., et al. (2018). A 3Dngười bệnh. Trong tương lai, thuốc có thể được printed bilayer oral solid dosage form combiningsản xuất tại bệnh viện, nhà thuốc hoặc thậm chí metformin for prolonged and glimepiride for immediate drug delivery.. European Journal oftại nhà riêng của người bệnh. Tuy vậy, để hiện Pharmaceutical Sciences, 120, 40-52.thực hóa điều này, cần có nhiều nghiên cứu 6. Vo, A.Q., et al (2020). Hot melt extrusionnâng cấp công nghệ, chuẩn hóa thiết bị và ứng paired fused deposition modeling 3D printing todụng các PATs trong kiểm soát chất lượng sản develop hydroxypropyl cellulose based floatingphẩm. Đồng thời, cũng cần phải có hệ thống đầy tablets of cinnarizine. Carbohydrate Polymers, 246 7. Di Prima, M., Coburn, J., Hwang, D., Kelly, J.,đủ các hướng dẫn, quy định pháp lý để điều Khairuzzaman, A., and Ricles, L. (2016).chỉnh hoạt động sản xuất và thương mại thuốc Additively manufactured medical products–the FDAsản xuất bằng công nghệ in 3D. perspective. 3D printing in medicine 2, 1-6. 8. Khairuzzaman, A. (2018). Regulatory perspectivesTÀI LIỆU THAM KHẢO on 3D printing in pharmaceuticals. In 3D Printing of1. Pacurariu, A.C., Straus, S.M., Trifiro, G., Pharmaceuticals. (Springer), pp. 215-236. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI HOÀN TOÀN NGOÀI PHÚC MẠC (TEP) ĐẶT LƯỚI NHÂN TẠO 3D ĐIỀU TRỊ THOÁT VỊ BẸN HAI BÊN Ở NGƯỜI LỚN Nguyễn Văn Phước*, Hà Văn Quyết**, Đào Quang Minh*, Vũ Ngọc Sơn***TÓM TẮT chứng sớm 10,0%. Thời gian nằm viện sau mổ trung bình 3,97 ngày. Thời gian trung bình 21,8 tháng, biến 32 Mục tiêu: Đánh giá kết quả thuật phẫu thuật nội chứng đau mạn tính vùng bẹn bìu 1,8%, khôngsoi hoàn toàn ngoài phúc mạc (Total Extraperitoneal - trường hợp nào tái phát. Kết luận: PTNS hoàn toànTEP) đặt lưới nhân tạo 3D điều trị thoát vị bẹn hai bên ngoài phúc mạc đặt lưới nhân tạo 3D là phương phápở người lớn. Đối tượng và phương pháp: Nghiên an toàn và hiệu quả trong điều trị thoát vị bẹn hai bêncứu mô tả 60 bệnh nhân (BN) trên 18 tuổi được chẩn ở người lớn với tỷ lệ biến chứng và tái phát thấp.đoán là thoát vị bẹn (TVB) hai bên và được điều trịbằng phẫu thuật nội soi TEP đặt lưới nhân tạo 3D tại SUMMARYBệnh viện Thanh Nhàn, từ tháng 01/2017 đến tháng11/2020. Kết quả: 60 BN với 63,3% TVB trực tiếp, RESULTS OF LAPAROSCOPIC TOTALLY36,7% gián tiếp. Thời gian đau sau mổ 2,2 ngày. Biến EXTRAPERITONEAL USING 3-DIMENSION MESH TO TREAT BILATERAL INGUINAL HERNIA IN ADULTS*Bệnh viện Thanh Nhàn Objective: This study aimed to evaluate the**Đại học Y Dược Hải Phòng results of laparoscopic totally extraperitoneal (TEP)***Trung tâm PTTH – Bệnh viện TW 108 using 3D mesh to treat bilateral inguinal ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Nội soi hoàn toàn ngoài phúc mạc Điều trị thoát vị bẹn Viêm mào tinh hoàn Đau mạn tính vùng bẹn bìuTài liệu có liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 246 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 219 0 0 -
6 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 211 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 208 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 206 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 204 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 192 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
7 trang 191 0 0
-
10 trang 190 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
4 trang 176 0 0
-
5 trang 167 0 0
-
6 trang 152 0 0
-
5 trang 146 0 0
-
So sánh đặt đường truyền tĩnh mạch cảnh trong dưới hướng dẫn siêu âm với đặt theo mốc giải phẫu
8 trang 139 0 0 -
Đánh giá chẩn đoán và điều trị biến chứng của sinh thiết thận ghép tại Bệnh viện Chợ Rẫy
4 trang 125 0 0 -
7 trang 120 0 0