
Đánh giá kết quả vi khuẩn và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.12 MB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định mối liên quan giữa kết quả vi khuẩn (VK) ở đờm xác định bằng nuôi cấy và kỹ thuật realtime PCR với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân bị đợt cấp của COPD.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả vi khuẩn và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VI KHUẨN VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TRONG ĐỢT CẤP CỦA BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH Hoàng Thủy1, Nguyễn Viết Nhung1, Nguyễn Đình Tiến2TÓM TẮT Prevalence of bacterial species among positive patients: P. aeruginosa (20,9%), H. influenzae 60 Mục tiêu: Xác định mối liên quan giữa kết quả vi (17,9%), S. pneumoniae (11,9%), A. baumanniikhuẩn (VK) ở đờm xác định bằng nuôi cấy và kỹ thuật (10,4%), M. catarrhalis (9,0%), K. pneumoniaerealtime PCR với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở (6,0%), Stenotrophomanas maltophilia (3,0%), S.bệnh nhân bị đợt cấp của COPD. Đối tượng và areus (3,0%). Atypical bacteria group: L. pneumophilaphương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, đánh giá (11.9%), M, pneumoniae (4.5%), Chlamydiakết quả vi khuẩn ở đờm trên 180 bệnh nhân được pneumoniae (1.5%). Multivariable logistic regressionchẩn đoán xác định đợt cấp COPD, điều trị nội trú tại analysis showed the number of exacerbations per yearBệnh viện Phổi Trung ương từ tháng 9/2016 - (>3 exacerbations), pulmonary rales, WB > 10G/L,05/2021. Kết quả: Tỷ lệ xác định được VK dương tính CRP ≥ 40 mg/l, abnormal HCO3_, dirty lung imagestrong đợt cấp COPD là 37,2%. Tỷ lệ các loài VK: P. and bronchial wall thickening on chest Xray areaeruginosa (20,9%), H. influenzae (17,9%), S. symptoms that predict bacterial infection in COPDpneumoniae (11,9%), A. baumannii (10,4%), M. exacerbations (p3 đợt cấp); triệu chứng ran ở phổi; BC > Keywords: COPD, exacerbation, exacerbation.10G/L; CRP 40 mg/l; HCO3- bất thường; tổn thươngXquang hình ảnh phổi bẩn; dày thành phế quản liên I. ĐẶT VẤN ĐỀquan đến khả năng xác định được VK trong đợt cấpCOPD (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023hiện DNA của một số vi khuẩn không điển hình nghiệm real-time PCR.như Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia 2.3.3. Đánh giá kết quả:pneumoniae, Legionella pneumophila trong các - Các kết quả cấy đờm dương tính: Vi khuẩnmẫu đờm là một giải pháp hữu dụng vì độ nhạy mọc với số lượng được coi là gây bệnh khi:cao, kết quả nhanh [2]. Chính vì vậy chúng tôi Khuẩn lạc (khóm) của vi khuẩn gây bệnh mọctiến hành đề tài này với mục tiêu: Đánh giá mối tương đối nhiều và rất nhiều ở vùng thứ 2, và/liên quan kết quả vi khuẩn học được xác định hoặc vùng thứ 3, và/ hoặc vùng thứ 4. Khuẩn lạcbằng nuôi cấy đờm, kỹ thuật realtime PCR xác (khóm) của vi khuẩn gây bệnh mọc ở vùng 1định vi khuẩn không điển hình với đặc điểm lâm nhưng phù hợp với hình ảnh trên tiêu bảnsàng, cận lâm sàng trong đợt cấp của bệnh phổi nhuộm Gram và có bạch cầu đa nhân trung tính.tắc nghẽn mạn tính. Hoặc trên tiêu bản nhuộm Gram có rất ít hoặc không có các vi hệ của đường hô hấp nhưng cóII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU rất nhiều tế bào mủ. 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: - Đánh giá kết quả realtime PCR phân lập vinghiên cứu được tiến hành tại BV Phổi Trung khuẩn không điển hình ở đờm: Mẫu được xácương từ tháng 09/20219 đến tháng 05/2021. định là dương tính khi đường cong khuếch đại 2.2. Đối tượng nghiên cứu: 180 BN được vượt qua tín hiệu nền trước hoặc tại chu kì 40 củachẩn đoán xác định đợt cấp COPD, điều trị nội phản ứng. Tương ứng với ba tác nhân M.trú tại Bệnh viện Phổi Trung ương từ tháng pneumoniae, C. pneumoniae và L. pneumophila là9/2016- 05/2021. ba kênh huỳnh quang khác nhau. Mẫu dương tính Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu với tác nhân nào khi có đường cong khuếch đại ở - BN được chẩn đoán xác định COPD từ kênh huỳnh quang tương ứng của tác nhân đó.trước (có hồ sơ theo rõi). 2.4. Kỹ thuật thu thập thông tin: Thu - BN nhập viện điều trị lần đầu chẩn đoán thập số liệu từ bệnh án của người bệnh.COPD dựa vào một số tiêu chuẩn sau: Lâm sàng: 2.5. Phân tích số liệu: Số liệu được nhậpnghe phổi có rì rào phế nang giảm, có ran rít, và xử lý bằng phần mềm SPSS 16.ran ngáy, ran nổ. Lồng ngực căng giãn, gõ vang; 2.6. Đạo đức nghiên cứu: nghiên cứu đãHình ảnh X quang phổi: có hội chứng phế quản, được sự cho phép của ban lãnh đạo BV Phổibiểu hiện khí phế thũng; Đo thông khí phổi (sau Trung ương trước khi tiến hành. Nghiên cứu chỉkhi điều trị đợt cấp ổn định): FEV1/FVC < 70% thu thập thông tin số liệu của bệnh nhân, khôngsố lý thuyết sau test hồi phục phế quản [3]. ảnh hưởng đến quá trình thăm khám, điều ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả vi khuẩn và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trong đợt cấp của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VI KHUẨN VÀ MỐI LIÊN QUAN VỚI ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG TRONG ĐỢT CẤP CỦA BỆNH PHỔI TẮC NGHẼN MẠN TÍNH Hoàng Thủy1, Nguyễn Viết Nhung1, Nguyễn Đình Tiến2TÓM TẮT Prevalence of bacterial species among positive patients: P. aeruginosa (20,9%), H. influenzae 60 Mục tiêu: Xác định mối liên quan giữa kết quả vi (17,9%), S. pneumoniae (11,9%), A. baumanniikhuẩn (VK) ở đờm xác định bằng nuôi cấy và kỹ thuật (10,4%), M. catarrhalis (9,0%), K. pneumoniaerealtime PCR với đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở (6,0%), Stenotrophomanas maltophilia (3,0%), S.bệnh nhân bị đợt cấp của COPD. Đối tượng và areus (3,0%). Atypical bacteria group: L. pneumophilaphương pháp: nghiên cứu mô tả cắt ngang, đánh giá (11.9%), M, pneumoniae (4.5%), Chlamydiakết quả vi khuẩn ở đờm trên 180 bệnh nhân được pneumoniae (1.5%). Multivariable logistic regressionchẩn đoán xác định đợt cấp COPD, điều trị nội trú tại analysis showed the number of exacerbations per yearBệnh viện Phổi Trung ương từ tháng 9/2016 - (>3 exacerbations), pulmonary rales, WB > 10G/L,05/2021. Kết quả: Tỷ lệ xác định được VK dương tính CRP ≥ 40 mg/l, abnormal HCO3_, dirty lung imagestrong đợt cấp COPD là 37,2%. Tỷ lệ các loài VK: P. and bronchial wall thickening on chest Xray areaeruginosa (20,9%), H. influenzae (17,9%), S. symptoms that predict bacterial infection in COPDpneumoniae (11,9%), A. baumannii (10,4%), M. exacerbations (p3 đợt cấp); triệu chứng ran ở phổi; BC > Keywords: COPD, exacerbation, exacerbation.10G/L; CRP 40 mg/l; HCO3- bất thường; tổn thươngXquang hình ảnh phổi bẩn; dày thành phế quản liên I. ĐẶT VẤN ĐỀquan đến khả năng xác định được VK trong đợt cấpCOPD (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023hiện DNA của một số vi khuẩn không điển hình nghiệm real-time PCR.như Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia 2.3.3. Đánh giá kết quả:pneumoniae, Legionella pneumophila trong các - Các kết quả cấy đờm dương tính: Vi khuẩnmẫu đờm là một giải pháp hữu dụng vì độ nhạy mọc với số lượng được coi là gây bệnh khi:cao, kết quả nhanh [2]. Chính vì vậy chúng tôi Khuẩn lạc (khóm) của vi khuẩn gây bệnh mọctiến hành đề tài này với mục tiêu: Đánh giá mối tương đối nhiều và rất nhiều ở vùng thứ 2, và/liên quan kết quả vi khuẩn học được xác định hoặc vùng thứ 3, và/ hoặc vùng thứ 4. Khuẩn lạcbằng nuôi cấy đờm, kỹ thuật realtime PCR xác (khóm) của vi khuẩn gây bệnh mọc ở vùng 1định vi khuẩn không điển hình với đặc điểm lâm nhưng phù hợp với hình ảnh trên tiêu bảnsàng, cận lâm sàng trong đợt cấp của bệnh phổi nhuộm Gram và có bạch cầu đa nhân trung tính.tắc nghẽn mạn tính. Hoặc trên tiêu bản nhuộm Gram có rất ít hoặc không có các vi hệ của đường hô hấp nhưng cóII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU rất nhiều tế bào mủ. 2.1. Thời gian và địa điểm nghiên cứu: - Đánh giá kết quả realtime PCR phân lập vinghiên cứu được tiến hành tại BV Phổi Trung khuẩn không điển hình ở đờm: Mẫu được xácương từ tháng 09/20219 đến tháng 05/2021. định là dương tính khi đường cong khuếch đại 2.2. Đối tượng nghiên cứu: 180 BN được vượt qua tín hiệu nền trước hoặc tại chu kì 40 củachẩn đoán xác định đợt cấp COPD, điều trị nội phản ứng. Tương ứng với ba tác nhân M.trú tại Bệnh viện Phổi Trung ương từ tháng pneumoniae, C. pneumoniae và L. pneumophila là9/2016- 05/2021. ba kênh huỳnh quang khác nhau. Mẫu dương tính Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân nghiên cứu với tác nhân nào khi có đường cong khuếch đại ở - BN được chẩn đoán xác định COPD từ kênh huỳnh quang tương ứng của tác nhân đó.trước (có hồ sơ theo rõi). 2.4. Kỹ thuật thu thập thông tin: Thu - BN nhập viện điều trị lần đầu chẩn đoán thập số liệu từ bệnh án của người bệnh.COPD dựa vào một số tiêu chuẩn sau: Lâm sàng: 2.5. Phân tích số liệu: Số liệu được nhậpnghe phổi có rì rào phế nang giảm, có ran rít, và xử lý bằng phần mềm SPSS 16.ran ngáy, ran nổ. Lồng ngực căng giãn, gõ vang; 2.6. Đạo đức nghiên cứu: nghiên cứu đãHình ảnh X quang phổi: có hội chứng phế quản, được sự cho phép của ban lãnh đạo BV Phổibiểu hiện khí phế thũng; Đo thông khí phổi (sau Trung ương trước khi tiến hành. Nghiên cứu chỉkhi điều trị đợt cấp ổn định): FEV1/FVC < 70% thu thập thông tin số liệu của bệnh nhân, khôngsố lý thuyết sau test hồi phục phế quản [3]. ảnh hưởng đến quá trình thăm khám, điều ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Kỹ thuật realtime PCR Nhiễm trùng đường hô hấp Phác đồ kháng sinhTài liệu có liên quan:
-
96 trang 412 0 0
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 288 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 285 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 282 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
106 trang 234 0 0
-
13 trang 226 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
11 trang 224 0 0
-
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
9 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 217 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
12 trang 211 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 210 0 0 -
6 trang 209 0 0
-
7 trang 206 0 0