Danh mục tài liệu

Đánh giá vai trò các yếu tố nguy cơ cao trong phẫu thuật bóc nội mạc động mạch cảnh

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 810.41 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị, vai trò yếu tố nguy cơ cao trong phẫu thuật bóc nội mạc động mạch cảnh. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu: hồi cứu mô tả hàng loạt ca, từ 01/2020 đến 12/2022 tại khoa Phẫu thuật Mạch máu, Bệnh viện Chợ Rẫy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá vai trò các yếu tố nguy cơ cao trong phẫu thuật bóc nội mạc động mạch cảnh TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 542 - th¸ng 9 - sè 1 - 2024Trong nghiên cứu của chúng tôi, túi thừa chủ nó sẽ trở thành một vấn đề y tế ngày càng phổyếu nằm ở bên phải đại tràng (78,4% ở đại biến ở Việt Nam. Bệnh túi thừa đại tràng ở ngườitràng lên và 36,1% ở manh tràng), tương đương Việt Nam trái ngược với bệnh ở người phươngvới tỷ lệ được báo cáo trong 1 nghiên cứu ở Hàn Tây, thường nằm ở phía bên phải của đại tràng.Quốc (84,5% ở đại tràng phải và 8,7% ở đạitràng trái) [4], [5]. Ở các nước châu Á khác, túi TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Anne F.Peery, M.D, Tope O Keku, PhDthừa cũng chủ yếu nằm ở phía bên phải của đại (2020). Distribution and Characteristics of Colonictràng (khoảng 70%) [3]. Một nghiên cứu ở Nhật Diverticular. Cureus; 12(12): e12393báo cáo rằng túi thừa đại tràng bên phải có liên 2. Konosuke Nakaji (2020). Colon Capsulequan đến lượng chất xơ ăn vào thấp, giống như Endoscopy in Detecting Colonic Diverticula in a Janpanese Population. Cureus; 12(12): e12393trường hợp túi thừa đại tràng trái ở các nước 3. Stollman NH, Raskin JB. (1999). Diverticularphương Tây. Các tác giả kết luận rằng vị trí của disease of the colon. J Clin Gastroenterol.;túi thừa đại tràng có thể phản ánh sự khác biệt 29:241–252. [PubMed] [Google Scholar]về di truyền, hơn là môi trường, về hình thái của 4. Byoung Ho Kim, M.D., Sung Hoon Lee, M.D., Seung Sei Lee, M.D., et al. (1987). Diverticularđại tràng giữa người Châu Á và người phương Disease of the Colon in Korea. Korean J InternTây. Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân có túi Med; 2(1):79-83thừa đại tràng phải và trái lần lượt 55,4 và 58,8, 5. Jung Hoon Song, You Sun Kim, J in Ho Lekhông có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. Tuy (2010). Clinical Characteristics of Colonic Diverticulosis in Korea: A Prospective Study.nhiên các tác giả Hàn Quốc ghi nhận tuổi trung Korean J Intern Med;25(2):140-14bình của bệnh nhân có túi thừa đại tràng phải 6. Fang Yang, Xueyue Sun and Kui Jiangthấp hơn so với bệnh nhân có túi thừa bên trái, (2024). Distribution and Characteristics of Coloniccho thấy sự khác biệt về cơ chế bệnh sinh tại Diverticula in Northern China. J Clin Gastroenteroltừng vị trí cụ thể của bệnh túi thừa. 2024;00:000–000 7. Nergis Ekmen1, Çağrı Akalın (2019).V. KẾT LUẬN Revalence and distribution of colonic diverticular disease from Ordu in Turkey. Middle Black Sea Nghiên cứu của chúng tôi thực hiện tại Bệnh Journal of Health Science, 2019; 5(3): 206-211viện Đa khoa Tâm Anh tp.HCM dựa trên kết quả 8. Anne F. Peery, Tope O Keku, Christopher F.nội soi. Dữ liệu cho thấy tỷ lệ mắc bệnh túi thừa Martin, Swathi Eluri, Thomas Runge, Josephđại tràng ở Việt Nam cao hơn so với các nghiên A. Galanko and Robert S. Sandler (2016). Distribution and Characteristics of Colonic Diverticulacứu trên thế giới. Tỷ lệ nam giới cao hơn nữ giới, in a United States Screening Population.Clintúi thừa đại tràng phải chiếm ưu thế. Đa phần Gastroenterol Hepatol. 2016 July ; 14 (7): 980–bệnh nhân có vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2024 Từ khóa: bóc nội mạc động mạch cảnh, yếu tố ĐMC trong đối bên.3nguy cơ cao phẫu thuật bóc nội mạc động mạch cảnh. Tại khoa Phẫu thuật Mạch Máu bệnh việnSUMMARY Chợ Rẫy, hiện đã điều trị hẹp ĐMC trong bằng REVIEW OF HIGH RISK FACTORS IN phương pháp bóc nội mạc ở bệnh nhân có yếu CAROTID ENDARTERECTOMY nguy cơ cao phẫu thuật. Do đó, chúng tôi tiến Introduction: Currently, there is still much hành nghiên cứu với mục tiêu: Đánh giá kết quảdebate about which factors should be considered as điều trị, vai trò các yếu tố nguy cơ cao tronghigh-risk factors in carotid endarterectomy as well as phẫu thuật bóc nội mạc ĐMC.the choice of treatment method. Objective: Evaluatetreatment results and the role of high-risk factors in II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUcarotid endarterectomy (CEA). Patients and Tiêu chuẩn chọn mẫu: bệnh nhân đượcmethods: A retrospective descriptive case series was phẫu thuật bóc nội mạc ĐMC kèm ít nhất 1 trongconducted from January 2020 to December 2022 atthe Vascular Surgery Department of Chợ Rẫy Hospital. các yếu tố nguy cơ cao: bệnh tim mạch nặng,Results: During the period from 2020 to 2022, we bệnh COPD nặng, tắc ĐMC trong đối bên, xạ trịperformed 30 cases CEA for patients with high risk vùng cổ, tiền sử có bóc nội mạc ĐMC trong cùngfactors. Among them: occlusion of the contralateral bên phẫu thuật, tuổi ≥ 80.side (76.7%), age ≥ 80 (16.7%), 13.3% of patients Tiêu chuẩn loại trừ: Hẹp ĐMC trong khônghaving one high-risk factor of age ≥ 80, 6.7% having do nguyên nhân xơ vữa mạch máu.one high-risk factor of severe COPD ; additionally, onepatient, accounting for 3.3%, had two hi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: