Danh mục tài liệu

Hiệu quả điều trị kháng sinh viêm phổi cộng đồng ở người lớn

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 404.21 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả điều trị kháng sinh viêm phổi cộng đồng ở người lớn tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Củ Chi. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả hàng loạt ca trên 158 bệnh nhân (BN) được chẩn đoán viêm phổi cộng đồng nhập viện điều trị tại khoa Hô hấp, Bệnh viện Đa khoa Khu vực Củ Chi - thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn từ 07/2020 - 09/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả điều trị kháng sinh viêm phổi cộng đồng ở người lớn EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌCHIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ KHÁNG SINH VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNGỞ NGƯỜI LỚN Bùi Đặng Lan Hương1, Nguyễn Thị Mỹ Hạnh2, Đỗ Văn Mãi2, Đoàn Ngọc Giang Lâm3 TÓM TẮT Objective: To evaluate the efficacy of antibiotic Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả điều trị kháng sinh viêm treatment for community pneumonia in adults at Cuphổi cộng đồng ở người lớn tại Bệnh viện Đa khoa khu vực Chi Regional General Hospital. Subjects and methods:Củ Chi. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu, Prospective-descriptive study of a series of cases on 158mô tả hàng loạt ca trên 158 bệnh nhân (BN) được chẩn patients diagnosed with community pneumonia admittedđoán viêm phổi cộng đồng nhập viện điều trị tại khoa Hô to treatment at the Respiratory Department, Cu Chihấp, Bệnh viện Đa khoa Khu vực Củ Chi - thành phố Hồ Regional General Hospital - Ho Chi Minh City periodChí Minh giai đoạn từ 07/2020 - 09/2020. Kết quả: Sau from July 2020 to September 2020. Results: After the first3 ngày đầu điều trị kháng sinh, đáp ứng tốt với điều trị là 3 days of antibiotic treatment, the response to treatment76,58 %, không đáp ứng chiếm tỷ lệ 23,42%. Kháng sinh was 76.58%, and no response was 23.42%. Monotherapyđơn trị liệu sử dụng, tỉ lệ thành công sau 72h cao nhất là used antibiotic, the highest success rate after 72 hourslevofloxacin - chiếm 80,0%, ceftriaxon là 75,0%. Tất cả was levofloxacin - 80.0%, Ceftriaxon was 75.0%. All twocác phối hợp 2 kháng sinh đều có tỉ lệ thành công trên 60%. antibiotic combinations had success rates above 60%.5 trường hợp sử dụng phối hợp 3 kháng sinh, tỉ lệ thành In 5 cases of using a combination of 3 antibiotics, thecông là 100%. Sự khác biệt về tỷ lệ thành công giữa các success rate was 100%. The difference in success ratesnhóm sử dụng phác đồ điều trị khác nhau là có ý nhĩa với between groups using different treatment regimens wasp = 0,023. Sự khác biệt về hiệu quả điều trị của các bệnh significant with p = 0.023. The difference in treatmentnhân được đổi thuốc và/hoặc bổ sung thuốc kháng sinh là effectiveness of patients who were exchanged drugscó ý nghĩa với p < 0,05. Thời gian điều trị trung bình là 9,2 and/or supplemented with antibiotics was significant± 11,2 ngày. Bệnh nhân điều trị từ 7 đến 14 ngày chiếm tỷ with p JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 I. ĐẶT VẤN ĐỀ - Người bệnh đồng ý tham gia nghiên cứu. Viêm phổi cộng đồng là bệnh thường gặp và hiện - Người bệnh có đầy đủ hồ sơ, thông tin, giấy tờ liêntại vẫn là một trong những căn nguyên chính gây tử vong quan đến nghiên cứu.trên thế giới. Tại Mỹ, viêm phổi đứng hàng thứ 6 trong số Tiêu chuẩn loại trừ:các căn nguyên gây tử vong và là nguyên nhân tử vong - Các trường hợp viêm phổi mắc phải tại bệnh việnsố 1 trong số các bệnh truyền nhiễm [1]. Ruuskanen và hoặc không có chẩn đoán viêm phổi trong vòng 48 giờ kểcộng sự năm 2011 nghiên cứu cho thấy viêm phổi cộng từ thời điểm nhập viện.đồng đã ảnh hưởng đến khoảng 450 triệu người trên toàn - Các người bệnh từ cơ sở y tế khác chuyển đến,thế giới mỗi năm [2]. Tần suất mắc viêm phổi cộng đồng người bệnh xin xuất viện trước khi có kết quả điều trị.thay đổi từ 2,6 - 16,8 trường hợp/1000 dân mỗi năm, trong - Các người bệnh không có đủ thông tin để phục vụđó tỉ lệ tử vong từ 2-30% ở nhóm người bệnh nhập viện cho nghiên cứu.[3]. Tại Việt Nam, tỷ lệ mắc các bệnh lý nhiễm khuẩn rất - Phụ nữ có thai và cho con bú.cao, đứng hàng thứ hai (16,7%) chỉ sau các bệnh lý về tim - Người bệnh bỏ, trốn viện.mạch (18,4%), trong đó có viêm phổi cộng đồng [4]. Để 2. Phương pháp nghiên cứutăng cường sử dụng kháng sinh hợp lý, hiệu quả và hạn Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tảchế vi khuẩn kháng thuốc, chương trình quản lý kháng hàng loạt ca.sinh đã được các bệnh viện bắt đầu triển khai, trong đó ...

Tài liệu có liên quan:

Tài liệu mới: