Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 19
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 621.42 KB
Lượt xem: 18
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đầu tiên là tạo 1 giao diện điều khiển service chơi nhạc bằng layout đơn giản. Ở lớp LocalServiceBinding.java extend từ lớp Activity chúng ta chỉ cần để ý đến
đối tượng mConnection có nhiệm vụ giám sát kết nối của service chơi nhạc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 19 Đầu tiên là tạo 1 giao diện điều khiển service chơi nhạc bằng layout đơn giản : Mã: Tạo 1 class LocalService.java extend từ Service và một lớp con LocalBinder thừa kế từ lớp Binder ( dùng để điều khiển service ) Mã: public class LocalService extends Service { public class LocalBinder extends Binder { LocalService getService() { return LocalService.this; } } ..... } Từ đó nạp chồng phương thức onBind bằng cách trả lại giá trị mBinder Mã: private final IBinder mBinder = new LocalBinder(); @Override public IBinder onBind(Intent intent) { return mBinder; } Tạo một đối tượng MediaPlayer chơi nhạc đơn giản ( sử dụng để chơi file abc.mp3 đặt trong folder res/raw ): Mã: MediaPlayer mMediaPlayer; public void startMp3Player() { mMediaPlayer = MediaPlayer.create(getApplicationContext(), R.raw.abc); mMediaPlayer.start(); } public void mp3Stop() { mMediaPlayer.stop(); mMediaPlayer.release(); } Ở lớp LocalServiceBinding.java extend từ lớp Activity chúng ta chỉ cần để ý đến đối tượng mConnection có nhiệm vụ giám sát kết nối của service chơi nhạc. Mã: private ServiceConnection mConnection = new ServiceConnection() { public void onServiceConnected(ComponentName className, IBinder service) { mBoundService = ((LocalService.LocalBinder)service).getService(); Toast.makeText(LocalServiceBinding.this, R.string.local_service_connected, Toast.LENGTH_SHORT).show(); } public void onServiceDisconnected(ComponentName className) { mBoundService = null; Toast.makeText(LocalServiceBinding.this, R.string.local_service_disconnected, Toast.LENGTH_SHORT).show(); } }; Và xử lý sự kiện 3 button ( Bind, Unbin, Play/Stop ) Mã: private OnClickListener mBindListener = new OnClickListener() { public void onClick(View v) { bindService(new Intent(LocalServiceBinding.this, LocalService.class), mConnection, Context.BIND_AUTO_CREATE); mIsBound = true; mPlayButton.setEnabled(true); } }; private OnClickListener mPlayListener = new OnClickListener() { public void onClick(View v) { if(mPlayButton.getText() == Play) { mBoundService.startMp3Player(); mPlayButton.setText(Stop); } else { mBoundService.mp3Stop(); mPlayButton.setText(Play); } } }; private OnClickListener mUnbindListener = new OnClickListener() { public void onClick(View v) { if (mIsBound) { unbindService(mConnection); mIsBound = false; mPlayButton.setEnabled(false); } } }; Hướng dẫn lập trình cơ bản với Android - Bài 6 Bài 6 : Android SQLite Database Trong bài hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn cơ sở dữ liệu trên Android - SQLiteDatabase. 0. Giới thiệu SQLite Database Mỗi ứng dụng đều sử dụng dữ liệu, dữ liệu có thể đơn giản hay đôi khi là cả 1 cấu trúc. Trong Android thì hệ cơ sở dữ liệu được sử dụng là SQLite Database, đây là hệ thống mã nguồn mở được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng ( Mozilla Firefox sử dụng SQLite để lưu trữ các dữ liệu về cấu hình, iPhone cũng sử dụng cơ sở dữ liệu là SQLite). Trong Android , cơ sở dữ liệu mà bạn tạo cho 1 ứng dụng thì chỉ ứng dụng đó có quyền truy cập và sử dụng, các ứng dụng khác thì không. Khi đã được tạo, cơ sở dữ liệu SQLite được chứa trong thư mục /data/data//databases . Tiếp theo mình sẽ giới thiệu với các bạn cách tạo và sử dụng cơ sở dữ liệu SQLite . Cách tốt nhất để hiểu lý thuyết là thực hành, các bạn có thể tạo ngay 1 project trong workspace đặt tên là : SQLiteDemo. Ứng dụng này đơn giản chỉ tạo 1 cơ sở dữ liệu USER bao gồm 2 trường ( id , name ) , ngoài ra có các thao tác thêm , đọc , sửa , xóa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn lập trình cơ bản và nâng cao với Android 19 Đầu tiên là tạo 1 giao diện điều khiển service chơi nhạc bằng layout đơn giản : Mã: Tạo 1 class LocalService.java extend từ Service và một lớp con LocalBinder thừa kế từ lớp Binder ( dùng để điều khiển service ) Mã: public class LocalService extends Service { public class LocalBinder extends Binder { LocalService getService() { return LocalService.this; } } ..... } Từ đó nạp chồng phương thức onBind bằng cách trả lại giá trị mBinder Mã: private final IBinder mBinder = new LocalBinder(); @Override public IBinder onBind(Intent intent) { return mBinder; } Tạo một đối tượng MediaPlayer chơi nhạc đơn giản ( sử dụng để chơi file abc.mp3 đặt trong folder res/raw ): Mã: MediaPlayer mMediaPlayer; public void startMp3Player() { mMediaPlayer = MediaPlayer.create(getApplicationContext(), R.raw.abc); mMediaPlayer.start(); } public void mp3Stop() { mMediaPlayer.stop(); mMediaPlayer.release(); } Ở lớp LocalServiceBinding.java extend từ lớp Activity chúng ta chỉ cần để ý đến đối tượng mConnection có nhiệm vụ giám sát kết nối của service chơi nhạc. Mã: private ServiceConnection mConnection = new ServiceConnection() { public void onServiceConnected(ComponentName className, IBinder service) { mBoundService = ((LocalService.LocalBinder)service).getService(); Toast.makeText(LocalServiceBinding.this, R.string.local_service_connected, Toast.LENGTH_SHORT).show(); } public void onServiceDisconnected(ComponentName className) { mBoundService = null; Toast.makeText(LocalServiceBinding.this, R.string.local_service_disconnected, Toast.LENGTH_SHORT).show(); } }; Và xử lý sự kiện 3 button ( Bind, Unbin, Play/Stop ) Mã: private OnClickListener mBindListener = new OnClickListener() { public void onClick(View v) { bindService(new Intent(LocalServiceBinding.this, LocalService.class), mConnection, Context.BIND_AUTO_CREATE); mIsBound = true; mPlayButton.setEnabled(true); } }; private OnClickListener mPlayListener = new OnClickListener() { public void onClick(View v) { if(mPlayButton.getText() == Play) { mBoundService.startMp3Player(); mPlayButton.setText(Stop); } else { mBoundService.mp3Stop(); mPlayButton.setText(Play); } } }; private OnClickListener mUnbindListener = new OnClickListener() { public void onClick(View v) { if (mIsBound) { unbindService(mConnection); mIsBound = false; mPlayButton.setEnabled(false); } } }; Hướng dẫn lập trình cơ bản với Android - Bài 6 Bài 6 : Android SQLite Database Trong bài hôm nay mình sẽ giới thiệu với các bạn cơ sở dữ liệu trên Android - SQLiteDatabase. 0. Giới thiệu SQLite Database Mỗi ứng dụng đều sử dụng dữ liệu, dữ liệu có thể đơn giản hay đôi khi là cả 1 cấu trúc. Trong Android thì hệ cơ sở dữ liệu được sử dụng là SQLite Database, đây là hệ thống mã nguồn mở được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng ( Mozilla Firefox sử dụng SQLite để lưu trữ các dữ liệu về cấu hình, iPhone cũng sử dụng cơ sở dữ liệu là SQLite). Trong Android , cơ sở dữ liệu mà bạn tạo cho 1 ứng dụng thì chỉ ứng dụng đó có quyền truy cập và sử dụng, các ứng dụng khác thì không. Khi đã được tạo, cơ sở dữ liệu SQLite được chứa trong thư mục /data/data//databases . Tiếp theo mình sẽ giới thiệu với các bạn cách tạo và sử dụng cơ sở dữ liệu SQLite . Cách tốt nhất để hiểu lý thuyết là thực hành, các bạn có thể tạo ngay 1 project trong workspace đặt tên là : SQLiteDemo. Ứng dụng này đơn giản chỉ tạo 1 cơ sở dữ liệu USER bao gồm 2 trường ( id , name ) , ngoài ra có các thao tác thêm , đọc , sửa , xóa.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Android lập trình với Android tài liệu Android thủ thuật trong Android lý thuyết lập trình AndroidTài liệu có liên quan:
-
50 trang 81 0 0
-
90 trang 32 0 0
-
18 trang 30 0 0
-
50 trang 30 0 0
-
Wrox.Professional.Android.1.Application.Development
436 trang 29 0 0 -
50 trang 29 0 0
-
50 trang 29 0 0
-
50 trang 28 0 0
-
50 trang 28 0 0
-
7 trang 28 0 0
Tài liệu mới:
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Địa lí - THPT chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm
4 trang 0 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh - Sở GD&ĐT Yên Bái năm 2013 đề 121
7 trang 0 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh năm 2013 đề 008
6 trang 0 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2013 môn Sinh học: Đề 12
6 trang 0 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh -THPT Cảm Nhân năm 2013
4 trang 0 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh - Sở GD&ĐT Yên Bái đề 485
4 trang 0 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2013 môn Sinh học - Trường THPT Chu Văn An - Thái Nguyên
4 trang 0 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh - Sở GD&ĐT Yên Bái đề 326
6 trang 1 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh - Sở GD&ĐT Yên Bái năm 2013 đề 1237
5 trang 1 0 0 -
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2013 môn Sinh học: Đề 16
9 trang 1 0 0