Danh mục tài liệu

Kiến thức cơ bản ôn thi Hóa

Số trang: 16      Loại file: doc      Dung lượng: 354.50 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu kiến thức cơ bản ôn thi hóa, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức cơ bản ôn thi Hóa 1 CẦN PHẢI NẮM ĐƯỢC CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN SAU:1) Cấu tạo nguyên tử:Nguyên tử được cấu tạo từ những hạt cơ bản nào? Nêu đặc điểm của từng loại hạt đó (khối lượng, điện tích)Nêu mối liên hệ giữa các đại lượng trong nguyên tử (khối lượng, số khối, đthn,STT,số p, số n, …)Thế nào là nguyên tố hoá học, thế nào là đồng vị? Nêu cách tính % các đồng vị? Thế nào là obitan nguyên tử.Viếtcấuhìnhecủacácnguyêntửcósốthứtựsauvàionmàchúngcóthểtạora.Dựa vàocấuhìnhxácđịnhchukỳphânnhóm?Z=11,26,24,35,29,16,28,20,30.Dựa vào cấu hình e hãy giải thích tại sao 8O và 16S thuộc cùng một phân nhóm chính nhưng chúng lại có số oxi hoá khác nhau.Làm các bài tập kèm theo.2) Bảng hệ thống tuần hoàn:Nêu nguyên tắc sắp xếp trong bảng HTTH.Thế nào là chu kỳ, nhóm. Bảng hệ thống tuần hoàn có bao nhiêu chu kỳ, bao nhiêu nhóm?Nêu sự biến thiên tính kim loại, phi kim, bán kính nguyên tử, độ âm điện theo từng chu kỳ và phân nhóm. Giải thích.Nêu sự biến thiên tính tính axit, bazơ của oxit và hidroxit theo chu kỳ? Giải thích và lấy chu kỳ 3 làm ví dụ.Phát biểu định luật tuần hoàn.Nêu sự biến thiên hoá trị cao nhất với oxi, hoá trị với hidro.3)Liên kết hoá học:So sánh liên kết cộng hoá trị, liên kết cho nhận và liên kết ion. Viết CTCT của CH 4, CO2, H2SO4, HNO3, H3PO4, NO2, CO,SO2, Al2(SO4)3, NH4Cl, N2, NaCl, KHS, Al4C3, CaC2. Giải thích tại sao Al4C3 thuỷ phân cho CH4 còn CaC2 thuỷ phân choC2H2.Hoá trị của một nguyên tố là gì? xác định hoá trị của các nguyên tố trong các hợp chất trên.Thế nào là liên kết hidro nêu các ảnh hưởng mà liên kết hidro có thể tạo ra.4) Phản ứng oxi hoá khử:Thế nào là số oxi hoá?chất oxi hoá, chất khử? Sự oxi hoá, sự khử? Trộn một chất oxi hoá với một chất khử phản ứng có xảyra hay không? Nếu xảy ra thì theo chiều nào? Phân loại phản ứng oxi hoá -khử. Các chất sau đây đóng vai trò là chất oxi hoáhay chất khử? Viết phương trình phản ứng minh hoạ: S2-, KMnO4 , SO2, HNO3, Fe2+, Fe3+, Fe3O4 , Cl2, CH3CHO, KClO3Một số chất trong phản ứng này nó thể tính oxi hoá nhưng trong phản ứng khác nó lại thể hiện tính khử. Lấy ví dụ mà cácchất đó là: axit, muối, oxit bazơ, oxit axit, phi kim.Lấy ví dụ mà trong phản ứng oxi hoá khử axit đóng vai trò chất oxi hoá, chất khử, môi trường, vừa đóng vai trò chất khử vừađóng vai trò môi trường.5) Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học: Định nghĩa tốc độ phản ứng. Nêu các điều kiện ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng. Một phản ứng khi tăng nhiệt độ lên 10 oC thì tốc độ phản ứng tăng 3 lần. Nếu phản ứng kết thúc sau 60 phút ở 27 oC thì nhiệtđộ nào phản ứng sẽ kết thúc sau 25 phút.Tại sao nói cân bằng hoá học là cân bằng động. Nêu nguyên lý chuyển dịch cân bằng và các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằnghoá học. Ví dụ cho phản ứng thuận nghịch 2SO2 + O2  2SO3 + Q. Nhiệt độ áp suất chất xt ảnh hưởng thế nào đến cân bằngtrên.Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 người ta làm thế nào?.6) Thuyết điện ly:Thếnàolàsựđiệnly,thếnàolàchấtđiệnly,chấtđiệnlymạnh,chấtđiệnlyyếu,chấtkhôngđiệnly,độđiệnly.Độđiệnlyphụthuộcvàocácyếutốnào?ChocânbằngđiệnlyCH3COOHCH3COO+H+.CânbằngđósẽdịchchuyểthếnàokhithêmvàođódungdịchHCl,dungdịchNaOH,nướccất.Thế nào là axit, thế nào là bazơ. Các chất sau đây thể hiện tính axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính. pH lớn hơn, nhỏ hơn haybằng 7 : Na2CO3, C6H5ONa, FeCl3, NaHSO4, NH4Cl, NaHCO3,NaCl, CH3COONa.7) Phân bón hoá học:Thế nào là phân bón hoá học? Nêu các chất dùng làm phân bónĐể điều chế phân bón amophot đã dùng hết 6000 mol H3PO4. Tính thể tích NH3 (đktc) đã phản ứng và khối lượng amophotthu được biết rằng hỗn hợp muối trong amophot có số mol bằng nhau .8) Nhóm chức và các khái niệm cơ bản:Thếnàolànhómchức,hợpchấtđơnchức,đachức,tạpchức?Chovídụ.Viếtcáccông thứctổngquátcủarượu,andehit,axit,estetrongcáctrườnghợpno,khôngno,đơn chức,đachức.Thế nào là bậc rượu, độ rượu? Phân biệt bậc rượu với bậc amin.Lấy ví dụ. Phân biệt phenol và rượu thơm?Nêu thí dụ chứng minh rằng giữa các nhóm nguyên tử trong phân tử có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau. (cần 4 thí dụ : gốc-gốc,chức- chức, chức- gốc, gốc- chức)Thế nào là phản ứng este hoá, nêu đặc điểm của phản ứng este hoá. Cho biết vai trò của H 2SO4 trong phản ứng este hoá. Đểtăng hiệu suất phản ứng người ta làm thế nào?Thế nào là gluxit? Có bao nhiêu loại gluxit, nêu đặc điểm từng loại. Viết CTCT mạch hở của glucozơ và fructozơ NguyÔnMinhTuÊn 2Thế nào là lipit? Chỉ số xà phòng của chất béo là gì?9) Polime: Thế nào là hợp chất cao phân tử hay polime. Tại sao polime không bay hơi và có nhiệt độ nóng chảy không xácđịnh ? thế nào là chất dẻo, nêu thành phần của chất dẻo.Thế nào là phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng? Những hợp chất thế nào thì có phản ứng trùng ngưng?Thế nào là tơ, có bao nhiêu loại tơ? tại sao tơ pliamit lại kém bền trong môi trường axit và bazơ.Từcácm onom e ươngứnghãyđ i u chếcácpolm esau:Xenl ozơ tri itơ rat, tơ axet t ề i ul n at, cao su bunaS, cao su bunaN , pol stiren , PVC, PVA, pol m et acryl i i yl at, nhựaphenol om andehi f t,tơ ni on ,tơ capron,tơ enang. lTừ than đá, đá vôi và các chất vô cơ điều chế: cao su buna, polivinylancol.10) Đại cương về kim loại:So sánh cặp oxi hoá khử Fe3+/Fe2+ và Ag+/Ag, từ đó nêu ý nghĩa của dãy điện hoá.Thế nào là sự ăn mòn kim loại, ăn mòn hỗn hợp, ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: