Danh mục tài liệu

Luật kinh doanh - Hợp đồng thương mại

Số trang: 52      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 22      Lượt tải: 0    
Xem trước 6 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

“Hợp đồng thương mại là sự thỏa thuận để thực hiện các hoạt động thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và hoạt động thương mại ngoài lãnh thổ Việt Nam nếu các bên thỏa thuận áp dụng luật này hoặc luật nước ngoài
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Luật kinh doanh - Hợp đồng thương mạiLS.ThS. LEÂ MINH NHÖÏT HỢP ĐỒNG THƯƠNG MẠI 1. Khái niệm, đăïc điểm .• 2. Ký kết, nội dung hợp đồng và các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ .• 3. Các biện pháp chế tài và các trường hợp miễn trách nhiệm.• 4. Hợp đồng vô hiệu.• 5. Thời hạn khiếu nại và thời hiệu khởi kiện. 1 . KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM1.1. Khái niệm HĐTM : “Hợp đồng thương mại là sự thỏa thuận để thực hiện cáchoạt động thương mại trên lãnh thổ Việt Nam và hoạtđộng thương mại ngoài lãnh thổ Việt Nam nếu các bênthỏa thuận áp dụng luật này hoặc luật nước ngoài, điềuước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có qui định ápdụng luật này.” (đ.1 và đ.2 của LTM 2005) Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đíchsinh lợi, bao gồm mua bán hàng hóa, cung ứng dịchvu,ï đầu tư, xúc tiến thương mại (gồm hoạt độngkhuyến mại, quảng cáo thương mại, trưng bày, giớithiệu hàng hóa, dịch vụ và hội chợ triển lãm thươngmại) và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác. Hàng hóa trong hoạt động thương mại gồm tất cả cácloại động sản (kể cả động sản hình thành trong tươnglai) và những vật gắn liền với đất đai.- Bất động sản là các tài sản bao gồm :a). Đất đaib). Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kểcả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đóc). Các tài sản khác gắn liền với đất đaid). Các tài sản khác do pháp luật qui định - Động sản là những tài sản không phải là bất độngsản. (đ.174BLDS 2005) 2.2. Đặc điểm :•2.2.1. Về mục đích :•- Mục đích để xác lập hợp đồng thương mại là nhằmsinh lợi tức nhằm tìm lợi nhuận (không nhất thiết phảicó lợi nhuận).•Hoạt động của một bên không nhằm mục đích sinh lợivới thương nhân trên lãnh thổ VN cũng áp dụng LTMđể giải quyết trong trường hợp được bên đó lựa chọn. 2.2.2. Về chủ thể : - Chủ thể trong HĐTM chủ yếu gồm các thương nhân(bao gồm tổ chức kinh tế được thành lập hợp pháp, cánhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thườngxuyên và có ĐKKD) hoặc giữa thương nhân với cánhân, tổ chức khác2.2.3. Hình thức : - HĐTM đươc thể hiện bằng lời nói, bằng văn bảnhoặc được xác lập bằng hành vi cụ thể. Trường hợppháp luật qui định bằng văn bản thì phải tuân theo hìnhthức này (TD : HĐ mua bán hàng hóa quốc tế, HĐ dịchvụ khuyến mại, HĐ dịch vụ quảng cáo thương mại, HĐdịch vụ trưng bày, giới thiệu hàng hóa, HĐ ủy thác muabán hàng hóa, HĐ đại lý thương mại, HĐ gia công)- Giao dịch thực hiện bằng thông điệp dữ liệu đượcxem là hình thức văn bản 2. KÝ KẾT, NỘI DUNG HỢP ĐỒNG2.1. Ký kết hợp đồng :2.1.1. Nguyên tắc ký kết :- Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được tráipháp luật, đạo đức xã hội.- Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trungthực và ngay thẳng2.1.2. Đại diện ký kết :- Người có thẩm quyền ký kết là Người đại diệntheo pháp luật và Người đại diện theo ủy quyền.Người đại diện theo pháp luật là Người được chọnđứng đầu tổ chức (người giữ một chức vụ cụ thểtrong tổ chức hoặc người được tổ chức lựa chọn vàghi trong điều lệ của tổ chức).Nguời đại diện theo ủy quyền là người được Ngườiđại diện theo pháp luật ủy quyền để thực hiện giaodịch.•- Việc ủy quyền thực hiện bằng hình thức do các bên thỏa thuận trừ trường hợp PL qui định bằng hình thức văn bản. Người được ủy quyền được ủy quyền lại cho người thứ ba nếu được Người ủy quyền đồng ý .•- Người ủy quyền không chịu trách nhiệm đối với giao dịch vượt phạm vi ủy quyền, trừ trường hợp Người ủy quyền đồng ý hoặc biết mà không phản đối (đ. 146 BLDS)•2.1.3. Thời điểm giao kết :•- Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đềnghị nhận được trả lời chấp nhận giao kết.•- Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thờiđiểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợpđồng.•- Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thờiđiểm bên sau cùng ký vào văn bản hoặc vào thờiđiểm do các bên thỏa thuận.2.1.4. Thực hiện hợp đồng :Việc thực hiện hợp đồng phải tuân theo các nguyêntắc sau đây :- Thực hiện đúng hợp đồng, đúng đốùi tượng, chấtlượng, số lượng, chủng lọai, thời hạn, phương thứcvà các thỏa thuận khác- Thực hiện một cách trung thực theo tinh thần hợptác và có lợi nhất cho các bên, bảo đảm tin cậy lẫnnhau2.1.5. Sửa đổi hợp đồng : Các bên có thể thỏa thuận sửa đổi hợp đồng vàgiải quyết hậu quả của việc sửa đổi, trừ trường hợppháp luật có qui định khác. Trường hợp hợp đồng được lập thành văn bản,được công chứng, chứng thực, đăng ký hoặc chophép thì việc sửa đổi hợp đồng cũng phải tuân theohình thức đó2.1.6. Chấm dứt hợp đồng :Khi :- Hợp đồng đã được hoàn thành.- Theo thỏa thuận của các bên.- Cá nhân giao kết hợp đồng chết, pháp nhân hoặc chủthể khác châm dứt mà hợp đồng phải do chính cá nhân,pháp nhân hoặc chủ thể đó thực hiện- Hợp đồng bị huỷ bỏ, bị đơn phương chấm dứt thựchiện.- Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng củahợp đồng không còn và các bên có thể thỏa thuận thaythế đối tượng khác ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: