Một số công thức giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá học 2011
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 123.10 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đây là một số công thức giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá học gửi đến các bạn học sinh tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số công thức giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá học 2011 MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 2011 1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O Số đồng phân Cn H2n+2O = 2n- 2 ( 1< n MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 2011 (6 2).(6 3) c. C6H12O = =6 2 7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N Số đồng phân Cn H2n+3N = 2n-1 ( n n CO 2 ) n H 2O nCO2Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO2 và 9,45 gam H2O . Tìmcông thức phân tử của A ? nCO2 0,35 Số C của ancol no = = =2 n H 2O nCO2 0,525 0,35 Vậy A có công thức phân tử là C2H6OVí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gamH2O . Tìm công thức phân tử của A ? ( Với nH 2 O = 0,7 mol > n CO 2 = 0,6 mol ) => A là ankan nCO2 0,6 Số C của ankan = = =6 n H 2O nCO2 0,7 0,6Vậy A có công thức phân tử là C6H1411. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no theokhối lượng CO2 và khối lượng H2O : mCO2 mancol = mH 2 O - 11 2 Created by: Trần Văn Trung MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 2011Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24lít CO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ? mCO2 4,4 mancol = mH 2 O - = 7,2 - = 6,8 11 1112. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khácnhau : Số n peptitmax = xnVí dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxinvà alanin ? Số đipeptit = 22 = 4 Số tripeptit = 23 = 813. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khicho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tácdụng vừa đủ với b mol NaOH. ba mA = MA mVí dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụngvừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 ) 0,5 0,3 m = 75 = 15 gam 114. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khicho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tácdụng vừa đủ với b mol HCl. ba mA = MA nVí dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tácdụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 ) 0,575 0,375 mA = 89 = 17,8 gam 115. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợpanken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. o Ni ,t c Anken ( M1) + H2 A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn ) ( M 2 2) M 1 Số n của anken (CnH2n ) = 14( M 2 M 1 )Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ninung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25 .Xác định công thức phân tử của M. M1= 10 và M2 = 12,5 (12,5 2)10Ta có : n = =3 14(12,5 10) M có công thức phân tử là C3H6 3 Created by: Trần Văn Trung MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 201116. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợpankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. o Ni ,t c Ankin ( M1) + H2 A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn ) 2( M 2 2) M 1 Số n của ankin (CnH2n-2 ) = 14( M 2 M 1 )17. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken. Mx H% = 2- 2 My18. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức. Mx H% = 2- 2 My19. Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách. MA %A = -1 MX20. Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách. VhhX MA = MX VA21. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giảiphóng khí H2 mMuối clorua = mKL + 71. nH 2Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được22,4 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được . mMuối clorua = mKL + 71 nH 2 = 10 + 71. 1 = 81 gam22. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4loãng giải phóng khí H2 mMuối sunfat = mKL + 96. nH 2Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thuđược 2,24 lí ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Một số công thức giải nhanh bài tập trắc nghiệm hoá học 2011 MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 2011 1. Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+2O Số đồng phân Cn H2n+2O = 2n- 2 ( 1< n MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 2011 (6 2).(6 3) c. C6H12O = =6 2 7. Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : Cn H2n+3N Số đồng phân Cn H2n+3N = 2n-1 ( n n CO 2 ) n H 2O nCO2Ví dụ 1 : Đốt cháy một lượng ancol no đơn chức A được 15,4 gam CO2 và 9,45 gam H2O . Tìmcông thức phân tử của A ? nCO2 0,35 Số C của ancol no = = =2 n H 2O nCO2 0,525 0,35 Vậy A có công thức phân tử là C2H6OVí dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon A thu được 26,4 gam CO2 và 16,2 gamH2O . Tìm công thức phân tử của A ? ( Với nH 2 O = 0,7 mol > n CO 2 = 0,6 mol ) => A là ankan nCO2 0,6 Số C của ankan = = =6 n H 2O nCO2 0,7 0,6Vậy A có công thức phân tử là C6H1411. Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no theokhối lượng CO2 và khối lượng H2O : mCO2 mancol = mH 2 O - 11 2 Created by: Trần Văn Trung MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 2011Ví dụ : Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức no, mạch hở thu được 2,24lít CO2 ( đktc ) và 7,2 gam H2O. Tính khối lượng của ancol ? mCO2 4,4 mancol = mH 2 O - = 7,2 - = 6,8 11 1112. Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khácnhau : Số n peptitmax = xnVí dụ : Có tối đa bao nhiêu đipeptit, tripeptit thu được từ hỗn hợp gồm 2 amino axit là glyxinvà alanin ? Số đipeptit = 22 = 4 Số tripeptit = 23 = 813. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khicho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tácdụng vừa đủ với b mol NaOH. ba mA = MA mVí dụ : Cho m gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl . Dung dịch sau phản ứng tác dụngvừa đủ với 0,5 mol NaOH. Tìm m ? ( Mglyxin = 75 ) 0,5 0,3 m = 75 = 15 gam 114. Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH2 và m nhóm –COOH ) khicho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tácdụng vừa đủ với b mol HCl. ba mA = MA nVí dụ : Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH . Dung dịch sau phản ứng tácdụng vừa đủ với 0,575 mol HCl . Tìm m ? ( Malanin = 89 ) 0,575 0,375 mA = 89 = 17,8 gam 115. Công thức xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợpanken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. o Ni ,t c Anken ( M1) + H2 A (M2) ( phản ứng hiđro hóa anken hoàn toàn ) ( M 2 2) M 1 Số n của anken (CnH2n ) = 14( M 2 M 1 )Ví dụ : Cho X là hỗn hợp gồm olefin M và H2 , có tỉ khối hơi so với H2 là 5 . Dẫn X qua bột Ninung nóng để phản ứng xãy ra hoàn toàn được hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với H2 là 6,25 .Xác định công thức phân tử của M. M1= 10 và M2 = 12,5 (12,5 2)10Ta có : n = =3 14(12,5 10) M có công thức phân tử là C3H6 3 Created by: Trần Văn Trung MỘT SỐ CÔNG THỨC GIẢI NHANH BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 201116. Công thức xác định công thức phân tử của một ankin dựa vào phân tử khối của hỗn hợpankin và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng. o Ni ,t c Ankin ( M1) + H2 A (M2) ( phản ứng hiđro hóa ankin hoàn toàn ) 2( M 2 2) M 1 Số n của ankin (CnH2n-2 ) = 14( M 2 M 1 )17. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken. Mx H% = 2- 2 My18. Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức. Mx H% = 2- 2 My19. Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách. MA %A = -1 MX20. Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách. VhhX MA = MX VA21. Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giảiphóng khí H2 mMuối clorua = mKL + 71. nH 2Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl thu được22,4 lít khí H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được . mMuối clorua = mKL + 71 nH 2 = 10 + 71. 1 = 81 gam22. Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4loãng giải phóng khí H2 mMuối sunfat = mKL + 96. nH 2Ví dụ : Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thuđược 2,24 lí ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
công thức hoá học bài tập trắc nghiệm hoá học ôn thi hoá học đề cương hoá học đề thi hoá họcTài liệu có liên quan:
-
BÀI TẬP PIN ĐIỆN HÓA -THẾ ĐIỆN CỰC-CÂN BẰNG TRONG ĐIỆN HÓA – ĐIỆN PHÂN
8 trang 134 0 0 -
Sổ tay công thức toán - vật lí - hóa học: Phần 2
151 trang 109 0 0 -
Tài liệu Phương pháp tăng hoặc giảm khối lượng
6 trang 99 0 0 -
19 trang 86 0 0
-
Bài giảng Hóa học đại cương: Chương III - ThS. Nguyễn Vinh Lan
9 trang 59 0 0 -
2 trang 57 0 0
-
Tổng hợp cơ sở lý thuyết và 500 câu hỏi trắc nghiệm Hóa học: Phần 2
158 trang 51 0 0 -
Bài tập chương amin, amino axit và protein
11 trang 50 0 0 -
Đề thi thử giữa học kì I năm học 2018 – 2019 môn Hóa Học - Trường THPT Bình Thanh
8 trang 48 0 0 -
Đề thi thử giữa học kì I năm học 2018 – 2019 môn Hóa Học - Sở GD & ĐT Thái Bình
4 trang 48 0 0