Danh mục tài liệu

Nguy có thách thức khi hội nhập theo mối liên hệ phổ biến trong triết học -2

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 114.73 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Phát huy tốt nhất nội lực và lợi thế so sỏnh của quốc gia, từng bước xõy dựng một cơ cấu sản xuất đỏp ứng được cơ bản nhu cầu thiết yếu về đời sống của nhõn dõn và cú khả năng trang bị lại ở mức cần thiết cho nhu cầu phỏt triển kinh tế, củng cố quốc phũng - an ninh. 1.2. Thực trạng nền kinh tế nước ta hiện nay Trươớc hết phải kể đến mức tăng trơởng cao. Tổng sản phẩm trong nơớc (GDP) trong thời kỳ 1991-2000 đa tăng bình quân hàng năm là 7,4%,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nguy có thách thức khi hội nhập theo mối liên hệ phổ biến trong triết học -2Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com phỏt huy tốt nhất nội lực và lợi thế so sỏnh của quốc gia, từng bư ớc xõy dựng một cơ cấu sản xuất đỏp ứng được cơ bản nhu cầu thiết yếu về đ ời sống của nhõn dõn và cú khả năng trang b ị lại ở mức cần thiết cho nhu cầu phỏt triển kinh tế, củng cố quốc phũng - an ninh. 1.2. Thực trạng nền kinh tế nước ta hiện nay Trươớc hết phải kể đến mức tăng trơởng cao. Tổng sản phẩm trong nơớc (GDP) trong thời kỳ 1991-2000 đa tăng bình quân hàng năm là 7,4%, theo đó tổng giá trị GDP đạt gấp đôi năm 1990, GDP theo đ ầu ngơời tăng 1,8 lần. Nông nghiệp đạt tốc độ tăng trơởng khá và toàn diện trên nhiều lĩnh vực. Giá trị sản lơợng to àn ngành tăng bình quân hàng năm 5,6%. Trong đó nông nghiệp tăng 5,4%, thu ỷ sản tăng 9,1%, lâm nghiệp tăng 2,1%. Nổi bật nhất là sản 1ơợng lơơng thực tăng bình quân mỗi năm 1,1 triệu tấn. Sản lơợng lơơng thực n ăm 2000 đạt 34 triệu tấn, đơa mức lơơng thực bình quân đầu ngơời từ 294,9 kg năm 1990 lên trên 436 kg năm 2000. Việt Nam từ nơớc nhập khẩu lơơng thực hàng năm, trở thành nơớc xuất khẩu gạo thứ hai thế giới. Sản lơợng của một số cây công nghiệp trong thời kỳ 1999 -2000 đ a tăng khá cao: cà phê tăng 4,7 lần, cao su 4,5 lần, ch è tăng 2 lần, mía tăng 3 lần, bông tăng 9,7 lần. Sản lơợng thuỷ sản tăng bình quân trong 10 năm là 8,85%: Giá trị sản lơợng công nghiệp tăng bình quân trong 10 n ăm qua là khoảng 12,8 – 13%/năm Công nghiệp chế biến đ a có tốc dộ tăng trơởng khá và đ a chiếm tới 60,6% giá trị toàn ngành công nghiệp năm 1999. Dầu khí có tốc độ tăng trơởng cao nhất trong toàn ngành công nghiệp. Sản lơợng dầu thô n ăm 2000 đa tăng gấp 6 lần so với năm 1990. 9Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Sản lơợng điện phát ra n ăm 2000 so với năm 1990 đa tăng gấp 3 lần, sản lơợng thép cán gấp 16 lần, xi m ăng gấp 5,3 lần, phân hoá học 4,2 lần, giầy dép da 14,9 lần, giầy vải 4,9 lần, bột giặt 4,6 lần, đơờng 3,6 lần, bia 7,3 lần... Giá trị sản phẩm công nghiệp xuất khẩu tăng trung bình hàng n ăm là 20%. Các ngành dịch vụ đ a tăng trơởng nổi bật trong các ngành thơơng m ại, du lịch, bơu chính viễn thông. Giá trị hàng hóa bán ra trên th ị trơờng trong nơớc năm 1999 đ a gấp 11,3 lần năm 1990. Khách du lịch quốc tế từ 1992 đ ến 1997 đ a tăng bình quân hàng năm là 26,5%. Mật độ đ iện thoại năm 1999 đ a tăng 13,8 so với n ăm 1991 và là nơớc có tốc độ phát triển viễn thông đứng thứ hai thế giới. Vận chuyển hàng hoá tăng bình quân trong 10 năm qua là 9,2%, vận chuyển h ành khách - 14,25%. Ho ạt động xuất khẩu cũng có mức tăng trơởng nổi bật. Tổng kim ngạch xuất khẩu 10 năm qua đ a tăng bình quân hàng năm 18,2%, tăng gấp 5,3 lần so với năm 1990. Tốc độ tăng trơởng giá trị nhập khẩu b ình quân hàng n ăm 10 n ăm qua là 17,5%. Tổng giá trị xuất nhập khẩu năm 2000 đ a tương đương tổng GDP. Vốn đầu tơ trực tiếp nơớc ngoài (FDI) đa tăng rất đáng kể. Tính đến quý I năm 1999 đ a có 2624 dự án đ ơợc cấp giấy phép đầu tơ với tổng vốn đăng ký là 35,8 t ỷ USD, nếu tính cả vốn bổ sung là 40,3 tỷ USD. Trong 10 n ăm qua, vốn FDI đa chiếm khoảng 28% tổng vốn đầu tơ toàn xa hội. Thứ hai, cơ cấu kinh tế đ a có những chuyển biến tích cực. Tỷ trọng nông, lâm, ngơ nghiệp trong GDP đ a giảm từ 38,7% năm 1990 xuống còn 25,4% n ăm 1999; côn g nghiệp và xây dựng đ a tăng từ 22,6% lên 34,9%; d ịch vụ từ 35,7 lên 40,1%. 10Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trong nông nghiệp, cơ cấu cây trồng và vật nuôi đơợc dịch chuyển theo hơớng tăng tỷ trọng một số cây công nghiệp và ăn quả có tiềm năng xuất khẩu và sức cạnh tranh quốc tế nhơ cà phê, điều, chè, tiêu, rau quả, cao su..., tốc độ phát triển chăn nuôi tăng nhanh hơn trồng trọt. Trong công nghiệp, các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao đ a đ ơợc xây đ ựng, nhiều ngành công nghiệp mới đ a đơợc hình thành nhơ ô tô, xe gắn máy, điện tử... Các ngành dịch vụ phát triển, đ ặc biệt là ngành bơu chính viễn thông, du lịch, thơơng mại... đa nâng đơợc tỷ trọng lên trên 40% GDP. Cơ cấu vùng kinh tế đ a thay đò i theo hơớng tập trung phát triển ba vùng trọng đ iểm - Hồ Chí Minh - Vũng Tàu ...

Tài liệu có liên quan: