Danh mục

PHƯƠNG PHÁP 10. PHƯƠNG PHÁP DÙNG PHƯƠNG TRÌNH ION

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 140.83 KB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Câu 1. (TSĐH – 2007 – khối A): Trộn 100 ml dd A gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dd B gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125M thu được ddX. Giá trị pH của ddX là (Giả sử các axit và bazơ trên đều điện li mạnh cả hai nấc): A. 7,0 B. 2,0 C.1,0 D.6,0Câu 2. (TSĐH – 2007 – khối B): Thực hiện hai thí nghiệm sau: TN 1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dd HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO. TN 2: Cho 3,84 gam Cu phản...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
PHƯƠNG PHÁP 10. PHƯƠNG PHÁP DÙNG PHƯƠNG TRÌNH ION PHƯƠNG PHÁP 10. PHƯƠNG PHÁP DÙNG PHƯƠNG TRÌNH IONCâu 1. (TSĐH – 2007 – khối A): Trộn 100 ml dd A gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với 400 ml dd B gồm H2SO4 0,0375 M và HCl 0,0125M thu được ddX. Giá trị pH của ddX là (Giả sử các axit và bazơ trên đều điện li mạnh cả hai nấc): A. 7,0 B. 2,0 C.1,0 D.6,0Câu 2. (TSĐH – 2007 – khối B): Thực hiện hai thí nghiệm sau: TN 1: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dd HNO3 1M thoát ra V1 lít khí NO. TN 2: Cho 3,84 gam Cu phản ứng với 80 ml dd gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M thoát ra V2 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Quan hệ giữa V1 và V2 là A. V2 = V1 B. V2 = 2V1 C.V2 = 2,5V1 D.V2 = 1,5V1Câu 3. (Thi Thử TNPT - 2007): Hỗn hợp A gồm (Na, K, Ba). Cho hhA vào nước thu được ddB và 4, 48 lít khí H2 (đktc). B tác dụng vừa đủ với m gam Al. Giá trị của m là A. 10,8 B. 2,7 C.5,4 D.21,6Câu 4. Cho một lượng bột đồng dư vào dd chứa 0,5 mol KNO3 sau đó thêm tiếp dd chứa 0,2 mol HCl và 0,3 mol H2SO4 cho đến khi kết thúc phản ứng. Tính thể tích khí không màu (nặng hơn không khí) bay ra ở đktc.Câu 5. Cho 1,92 gam đồng vào 100ml dd chứa đồng thời KNO3 0,16M và H2SO4 0,4M, thấy sinh ra một chất khí có tỉ khối hơi đối với H2 là 15 và thu dd A. Viết phương trình ion thu gọn của phản ứng xảy ra và tính thể tích khí sinh ra (đktc) Tính thể tích dd NaOH 0,5M tối thiểu cần dùng để kết tủa toàn bộ Cu2+ trong ddA. (ĐHQG TP. HCM đợt 2-2000-2001) PHƯƠNG PHÁP 11. PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ PHƯƠNG PHÁP 12. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH PHƯƠNG PHÁP 13. PHƯƠNG PHÁP ĐƯƠNG LƯỢNG TRAO ĐỔI Cho 16,8 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A (chỉCâu 6. chứa một muối) và 1 khí NO thoát ra, khối lượng nước tăng lên 7,2 gam. Khối lượng muối có trong dung dịch A là A. 54,0 gam B. 72,6 gam C. 72,0 gam D. 52,2 gamCâu 7. Hỗn hợp A gồm Cu, Fe có tỉ lệ khối lượng mCu : mFe= 7 : 3. Lấy m gam A cho phản ứng hoàn toàn với ddHNO3 thấy đã có 44,1g HNO3 phản ứng, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch B và 5,6lít khí C gồm NO, NO2(đktc). Khối lượng m gam A ở trên là: A. 40,5g B. 50g C. 50,2g D. 50,4g Cho 28,6 gam Zn tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A vàCâu 8. 1792 ml khí NO (đktc) (duy nhất). Cô cạn dung dịch A, thu đ ược khối lượng muối khan là A. 89,56 gam B. 83,16 gam C. 110,44 gam D. 22,68 gam Cho m gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được 0,06 molCâu 9. NO2 duy nhất thoát ra và dung dịch A. Lấy toàn bộ dung dịch A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1,2 M. Giá trị của m là A. 0,72 B. 2,64 C. 3,20 D. 2,40 Cho 14,08 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A vàCâu 10. V lít khí NO duy nhất thoát ra (đktc). Cô cạn dung dịch A và đen nung đến khối lượng không đổi thì thu được 13,216 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V là A. 0,896 B. 3,284 C. 4,48 D. 6,72 Oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 24g hỗn hợp A gồm FeO,Câu 11. Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan hỗn hợp A vừa đủ bởi dung dịch HNO3 thu được 13,44 lít NO2 duy nhất (đktc). Khối lượng m gam Fe ban đầu là: A. 20,16 B. 22,16 C. 24g D. 21,6 Nung 32,4 gam kim loại R (có hóa trị không đổi) với O2 thì thu được 42 gamCâu 12. hỗn hợp rắn A. Hòa tan hết rắn A bằng 3400 ml ddHCl 1 M thì thu được 26,88 lít khí (đktc) và m gam muối. Xác định R và giá trị m? Cho 0,02 mol Fe, 0,03mol Cu tác dụng với dung dịch có chứa 0,12Câu 13. mol AgNO3 thì thu được m gam kết tủa và dung dịch A. Thêm từ từ ddHCl đến dư và b gam Cu vào dung dịch A đến khi phản ứng hoàn toàn (giả sử chỉ tạo sản phẩm khử là NO). Giá trị m và b là PHƯƠNG PHÁP 14. PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG(XEM THÊM TÀI LIỆU PP DO T. CAO SOẠN)Câu 14.Câu 15.NGAY PHƯƠNG PHÁP 15. TỰ CHỌN LƯỢNG CHẤT VÀ LƯỢNG CHẤT DƯ Sự có mặt lượng chất dư thường làm cho bài toán trở nên phức tạp, để phát hiện và giải quyết những bài toán của dạng toán này, yêu cầu các em phải nắm được những nội dung sau: 1. Nguyên nhân có lượng chất dư: a. Lượng cho trong bài toán không phù hợp với phản ứng. b. Tương tác hoá học xảy ra không hoàn toàn, (theo hiệu suất < 100%). 2. Vai trò của chất dư: a. Tác dụng với chất cho vào sau phản ứng. b. Tác dụng với chất tạo thành sau phản ứng. 3. Cách phát hiện có lượng chất dư và hướng giải quyết. Chất dư trong bài toán hoá học thường biểu hiện hai mặt: định lượng và định tính (chủ yếu là định lượng), vì thế các em cần đọc kĩ đề bài trước khi bắt tay vào giải. Sau đây chúng tôi xin giới thiệu một số ví dụ: * Chất dư tác dụng lên chất mới cho vào:Câu 16.Đem 11,2g bột Fe tác dụng với 1 lít dd HNO3 1,8M (tạo NO). Sau đó phải dùng 2 lít dd NaOH để phản ứng hoàn toàn với dd sau phản ứng. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính nồng độ M của dd NaOH đã dùng.Câu 17.Đem 80g CuO tác dụng với dd H2SO4 ta thu được dd A. Nhỏ vào A một lượng dd BaCl2 vừa đủ, lọc kết tủa sấy khô, cân nặng 349,5g. Tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn. * Chất dư tác dụng với chất tạo thành sau phản ứng.Câu 18.Đem 0,8mol AlCl3 trong dd phản ứng với 3 lít dd NaOH 1M. Hỏi cuối cùng ta thu được gì? Biết tất cả phản ứng xảy ra hoàn toàn.Câu 19.Đốt cháy m ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: