Danh mục tài liệu

Phương pháp điều trị vô sinh nam

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 116.49 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong y học cổ truyền, vô sinh cũng được chia làm hai loại : vô sinh nam và vô sinh nữ. Vô sinh nam thuốc phạm vi các chứng bệnh như “bất dục”, “vô tử”, “tuyệt dục”, “nam tử nán tự”, “vô tinh”, “thiểu tinh”, “lãnh tinh”… Vô sinh nữ thuộc phạm vi các chứng bệnh như “bất dựng”, “toàn vô tử”, “đoạn tự”, “chủng tử”, “tử tự”, “tự dục”, “cầu tự”… Phương pháp trị liệu vô sinh nam và vô sinh nữ cũng khác nhau. Phương pháp dưới đây dùng đông dược điều trị vô sinh nam : Đông...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phương pháp điều trị vô sinh nam Phương pháp điều trị vô sinh namTrong y học cổ truyền, vô sinh cũng được chia làm hai loại :vô sinh nam và vô sinh nữ. Vô sinh nam thuốc phạm vi cácchứng bệnh như “bất dục”, “vô tử”, “tuyệt dục”, “nam tửnán tự”, “vô tinh”, “thiểu tinh”, “lãnh tinh”… Vô sinh nữthuộc phạm vi các chứng bệnh như “bất dựng”, “toàn vôtử”, “đoạn tự”, “chủng tử”, “tử tự”, “tự dục”, “cầu tự”…Phương pháp trị liệu vô sinh nam và vô sinh nữ cũng khácnhau.Phương pháp dưới đây dùng đông dược điều trị vô sinh nam:Đông y chia vô sinh nam thành 8 thể bệnh. Tuỳ từng thể bệnhmà dùng bài thuốc thích hợp.+ Thể Thận âm khuy hưChứng trạng: Tinh dịch lượng ít, số lượng tinh trùng giảm, lưngđau gối mỏi, đầu choáng mắt hoa, nóng lòng bàn tay và bànchân, có cảm giác sốt về chiều, ngủ kém, vã mồ hôi trộm, đạitiện táo, tiểu tiện sẻn đỏ, lưỡi đỏ ít hoặc không rêu.Phép chữa: Tư âm bổ thận, điền tinh chủng tử.Bài thuốc Ngũ tử diễn tông hoàn phối hợp với Tả quy ẩm giagiảm: Thỏ ty tử 15g, kỷ tử 15g, phúc bồn tử 15g, thục địa 15g,sơn thù 10g, ngũ vị tử 10g, hoài sơn 10g, bạch linh 10g, xa tiềntử 20g, cam thảo 3g, sắc uống mỗi ngày 1 thang.+ Thể Thận dương bất túcChứng trạng: Tinh dịch lạnh loãng, số lượng tinh trùng giảm, độdi động kém, mệt mỏi, khó thở, sắc mặt trắng bệch, tay chânlạnh, sợ lạnh, liệt dương hoặc di tinh, tiểu đêm nhiều lần, chấtlưỡi nhợt, rêu lưỡi trắng mỏng, mạch yếu nhượcPhép chữa: Ích thận ôn dương, bổ tinh.Bài thuốc Ngũ tử diễn tông hoàn phối hợp với Kim quỹ thận khíhoàn gia giảm: Nhục thung dung 10g, tiên mao 10g, dâm dươnghoắc 10g, phụ tử chế 10g, nhục quế 10g, sơn thù 10g, hoài sơn10g, ngũ vị tử 10g, phúc bồn tử 10g, thỏ ty tử 15g, kỷ tử 15g,sắc uống mỗi ngày 1 thang.+ Thể Khí huyết khuy hưChứng trạng: Tinh dịch loãng, số lượng tinh trùng giảm, khôngham muốn tình dục, liệt dương hoặc xuất tinh sớm, gầy yếu, sắcmặt không tươi, hoa mắt chóng mặt, mất ngủ, hay quên, ăn kém,đại tiện lỏng nát, lưỡi nhợt ít rêu.Phép chữa: Ích khí kiện tỳ, dưỡng huyết sinh tinh.Bài thuốc Bát trân sinh tinh thang gia giảm: Đẳng sâm 10g, bạchtruật 10g, bạch linh 10g, bạch thược 10g, đương quy 10g, a giao10g, hoàng kỳ 15g, thục địa 15g, thỏ ty tử 15g, kỷ tử 15g, hoàngtinh 15g, tử hà xa 15g, cam thảo 3g, sắc uống mỗi ngày 1 thang.+ Thể Tỳ thận lưỡng hưChứng trạng: Tinh dịch lạnh loãng, số lượng và chất lượng tinhtrùng suy giảm, không ham muốn tình dục, liệt dương hoặc ditinh, lưng đau gối mỏi, sắc mặt nhợt nhạt, bụng đầy chậm tiêu,ăn kém, lưỡi nhợt rêu trắng, mạch chìm và yếu.Phép chữa: Ôn bổ tỳ thận, ích khí sinh tinh. Kim anh tửBài thuốc Thập tử thang phối hợp với Lục quân tử thang giagiảm : Thỏ ty tử 15g, tang thầm 15g, kỷ tử 15g, nữ trinh tử 15g,phá cố chỉ 15g, sà sàng tử 15g, phúc bồn tử 10g, kim anh tử 10g,ngũ vị tử 10g, bạch linh 10g, bạch truật 10g, đẳng sâm 10g, trầnbì 10g, bán hạ chế 10g, xa tiền tử 20g, cam thảo 3g, sắc uốngmỗi ngày 1 thang.+ Thể Thấp nhiệt hạ chúChứng trạng : Tinh dịch đặc lâu hóa lỏng và có nhiều bạch cầu,chất lượng tinh trùng giảm, tỷ lệ chết nhiều, sau sinh hoạt hayđau tức dương vật và tinh hoàn, tiểu tiện sẻn đỏ, có cặn đục,chân tay mỏi nặng, tâm phiền miệng khát, đại tiện khó, lưỡi đỏrêu vàng dính.Phép chữa: Phải thanh nhiệt lợi thấp, tiêu thũng giải độc.Bài thuốc Long đởm tả can thang phối hợp với Tỳ giải thẩmthấp thang gia giảm : Long đởm thảo 10g, hoàng bá 10g, thôngthảo 10g, hoàng cầm 10g, chi tử 10g, đan bì 10g, trạch tả 10g,bạch linh 10g, đương quy 10g, tỳ giải 20g, xa tiền tử 20g, ý dĩ20g, sinh địa 20g, sắc uống mỗi ngày 1 thang.+ Thể Đàm trọc ngưng trệChứng trạng: Tinh dịch lượng ít, không có hoặc có rất ít tinhtrùng, khó xuất tinh, tinh hoàn hay sưng nề đau cứng, đầuchoáng mắt hoa, tức ngực, béo trệ, lưỡi bệu và có vết hằn răng.Phép chữa: Hóa đàm lý khí, hóa kết thông lạc.Bài thuốc Thương phụ đạo đàm thang gia giảm: Thương truật10g, trần bì 10g, bán hạ chế 10g, đởm nam tinh 10g, hương phụ10g, bạch linh 10g, bạch truật 10g, trạch tả 10g, xa tiền tử 15g,tỳ giải 15g, xuyên sơn giáp 15g, sắc uống mỗi ngày 1 thang.+ Thể Huyết ứ trở trệChứng trạng: Giãn tĩnh mạch thừng tinh, đau khi xuất tinh,không có hoặc có rất ít tinh trùng, tỷ lệ chết cao, trong tinh dịchcó hồng cầu, bụng dưới và dịch hoàn đau chướng, lưỡi có nhiềuđiểm ứ huyết.Phép chữa: Phải hoạt huyết hóa ứ thông tinh.Bài thuốc Huyết phủ trục ứ thang gia giảm: Sài hồ 10g, chỉ xác10g, ngưu tất 10g, hồng hoa 10g, đào nhân 10g, xích thược 10g,đương quy 10g, xuyên sơn giáp 15g, kê huyết đằng 15g, đansâm 20g, vương bất lưu hành 20g, sắc uống mỗi ngày 1 thang.+ Với thể Hàn trệ can mạchChứng trạng: Tinh dịch lạnh loãng, bộ hạ đau chướng và lạnh,sau sinh hoạt bụng dưới và tinh hoàn đau tức, lưng đau gối mỏi,tay chân lạnh, sợ lạnh, lưỡi nhợt và bệu, mạch căng như dâyđàn.Phép chữa: Noãn can tán hàn, ôn kinh hành khí.Bài thuốc Noãn can tiễn gia giảm: Nhục quế 10g, tiểu hồi hương10g, ô dược 10g, đương quy 10g, bạch linh 10g, sinh khương3g, kỷ tử 15g, sắc uống mỗi ngày 1 thang.Tóm lại, đối với bệnh lý vô sinh, đông y cũng có một bề dàykinh nghiệm chẩn trị dựa trên một hệ thống cơ sở lý luận chặtchẽ và vững chắc. Thực tế hiện nay, ở nhiều nước, người ta đãvà đang không ngừng nghiên cứu sử dụng biện pháp của đông y,trong đó có đông dược, để trị liệu chứng vô sinh ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: