Danh mục tài liệu

quy trình trình tự kế toán và tổng hợp cpsx thích ứng p10

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 275.90 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách Nhà nước hàng quý theo quy định, ghi: Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. 2. Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
quy trình trình tự kế toán và tổng hợp cpsx thích ứng p10 1. Căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sáchNhà nước hàng quý theo quy định, ghi: Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. 2. Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 111, 112,. . . 3. Cuối năm, khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộpcủa năm tài chính: - Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp nhỏ hơn sốthuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênhlệch ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211). - Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp lớn hơn sốthuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý trong năm, thì số chênhlệch phải nộp thiếu, ghi: Nợ TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (8211) Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp. - Khi thực nộp số chênh lệch thiếu về thuế thu nhập doanh nghiệpvào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Có các TK 111, 112,. . . p VI. Thuế thu nhập cá nhân (3335) 1. Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhậo đốivới người có thu nhập cao (gọi tắt là thuế thu nhập cá nhân): - Doanh nghiệp chi trả thu nhập hoặc doanh nghiệp được uỷ quyềnchi trả thu nhập (gọi tắt là cơ quan chi trả thu nhập) phải thực hiện việckê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân theo nguyên tắc khấu trừ tại nguồn.Doanh nghiệp chi trả thu nhập có nghĩa vụ khấu trừ tiền thuế trước khichi trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế để nộp thay tiền thuế vào Ngânsách Nhà nước. - Doanh nghiệp chi trả thu nhập có trách nhiệm tính số tiền thù laođược hưởng, tính thuế thu nhập cá nhân và thực hiện khấu trừ tiền thuếthu nhập cá nhân, và nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước. Khi khấu trừthuế thu nhập cá nhân, doanh nghiệp phải cấp “Chứng từ khấu trừ thuếthu nhập” cho cá nhân có thu nhập cao phải nộp thuế, quản lý sử dụngvà quyết toán biên lai thuế theo chế độ qui định. 2. Phương pháp kế toán một số doanh nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 2.1. Hàng tháng, khi xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộptính trên thu nhập chịu thuế của công nhân viên và người lao động khác,ghi: Nợ TK 334 - Phải trả cho người lao động Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335). 2.2. Khi trả thu nhập cho các cá nhân bên ngoài, doanh nghiệp phảixác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp tính trên thu nhập khôngthường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh thu nhập, ghi: - Trường hợp chi trả tiền thù lao, dịch vụ bên ngoài. . . ngay chocác cá nhân bên ngoài, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635 (Tổng số phải thanh toán); hoặc Nợ TK 161 - Chi sự nghiệp (Tổng số tiền phải thanh toán); hoặc Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Tổng tiền phải thanh toán) (4311) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335) (Số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ) Có các TK 111, 112 (Số tiền thực trả). Khi chi trả các khoản nợ phải trả cho các cá nhân bên ngoài có thunhập cao, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng số tiền phải trả) Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Số thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ). 2.3. Cơ quan chi trả thu nhập thực hiện khấu trừ tiền thuế thu nhậpcá nhân được hưởng khoản tiền thù lao tính theo tỷ lệ (%) trên số tiềnthuế đối với thu nhập thường xuyên và trên số tiền thuế đối với thu nhậpkhông thường xuyên trước khi nộp vào Ngân sách Nhà nước. Khi xácđịnh số tiền thù lao được hưởng từ việc kê khai, khấu trừ và nộp thuế thunhập cá nhân theo quy định, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335) Có TK 711 - Thu nhập khác. 2.4. Khi nộp thuế thu nhập cá nhân vào Ngân sách Nhà nước thaycho người có thu nhập cao, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3335) Có các TK 111, 112,. . . p VII. Thuế tài nguyên (3336) 1. Xác định số thuế tài nguyên phải nộp tính vào chi phí sản xuấtchung, ghi: Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung (6278) Có TK 3336 - Thuế tài nguyên. 2. Khi thực nộp thuế tài nguyên vào Ngân sách Nhà nước, ghi: Nợ TK 3336 - Thuế tài nguyên Có TK 111, 112,. . . VIII. Thuế nhà đất, tiền thuế đất (3337) 1. Xác định số thuế nhà đất, tiền thuế đất phải nộp tính vào chi phíquản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6245) Có TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuế đất. 2. Khi nộp tiền thuế nhà đất, tiền thuế đất vào Ngân sách Nhànước, ghi: Nợ TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuế đất Có TK 111, 112,. . . IX. Các loại thuế khác, phí và lệ phí, các khoản phải nộp khác(3338, 3339) 1. Khi xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản mua về(khi đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng), ghi: Nợ TK 211 - Tài sản cố định hữu hình Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339). 2. Khi thực nộp các loại thuế khác, phí và lệ phí, các khoản nộpkhác, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3338, 3339) Có các TK 111, 112,. . . X. Kế toán các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước cho doanhnghiệp (3339) 1. Khi nhận được quyết định về khoản trợ cấp, trợ giá của Nhànước trong trường hợp doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấphàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, kế toán phản ánh doanhthu trợ cấp, trợ giá được Nhà nước cấp, ghi: Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3339) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: