
Sản xuất thuốc bằng công nghệ in 3D FDM phần 3: Ứng dụng công nghệ in 3D FDM trong lĩnh vực dược phẩm và những thách thức
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sản xuất thuốc bằng công nghệ in 3D FDM phần 3: Ứng dụng công nghệ in 3D FDM trong lĩnh vực dược phẩm và những thách thức TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2021 - Kết quả thay khớp: 84% tốt, 12% khá viện Xanh pôn và bệnh viện 198”. Luận văn thạc sĩ Phẫu thuật thay khớp háng bán điều trị gãy y học, tr 40-41. 4. Hoàng Thế Hùng (2013). “Đánh giá kết quả LMCXĐ là một giải pháp tốt cho người già, gãy điều trị gãy liên mấu chuyển xương đùi ở người LMCXĐ loại A1, A2. cao tuổi bằng thay khớp háng bán phần bipolar”. Luận văn thạc sỹ y học, học viện quân y, tr 50-51. TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Sancheti K. H., Sancheti P. K., Shyam A. K., 1. Merle d’Aubigné R. (1970), “Cotation chiffrée Patil S., Dhariwal Q., Joshi R., (2010), Primary de la fonction de la hanche”. Rev Chir Ortho hemiarthroplasty for unstable osteoporotic Reparatrice Appar Mot, 56 (5), pp 481-86. intertrochanteric fracture in the elderly, a 2. Nguyễn Mạnh Khánh, Đoàn Việt Quân, retrospective case series, Indian journal Nguyễn Xuân Thùy “Thay khớp háng bán phần ở orthropaedic, 44, 428-434. bệnh nhân gãy liên mấu chuyển không vững” Tạp 6. Hong-Man Cho, MD, Seung-Ryul Lee, MD… chí chấn thương chỉnh hình việt nam số 1 – 2012, “Standard Type Cemented Hemiarthroplasty with tr 39-44. Double Loop and Tension Band Wiring for Unstable 3. Phí Mạnh Công (2009). “ Đánh giá kết quả điều Intertrochanteric Fractures in the Elderly” J Korean trị gãy liên mấu chuyển xương đùi ở người trên 70 Hip Soc 22(2): 159-165, 2010 tuổi bằng kết hợp xương nẹp vít động tại bệnh SẢN XUẤT THUỐC BẰNG CÔNG NGHỆ IN 3D FDM PHẦN 3: ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ IN 3D FDM TRONG LĨNH VỰC DƯỢC PHẨM VÀ NHỮNG THÁCH THỨC Lê Thị Thu Trang*, Trần Thị Hải Yến*, Võ Quốc Ánh* TÓM TẮT needs of patients. Numerous polymer excipients have been studied that offer a wide range of choices for 31 In 3D FDM là công nghệ bồi đắp từng lớp để tạo various pharmaceutical dosage forms such as control thành cấu trúc chi tiết 3 chiều của vật thể với độ chính release, multi API loaded pills, intragastric floating xác cao. Công nghệ mới này mở ra cơ hội sản xuất các drug delivery systems. However, this emerging thuốc cá nhân hóa hướng tới người bệnh là trung tâm, technology also faces many challenges related to print phục vụ nhu cầu điều trị riêng theo khả năng đáp ứng quality issues, intellectual property and lack of của mỗi người bệnh. Đồng thời, công nghệ này cho regulatory guidelines when it comes to the industry. phép sản xuất các dạng thuốc cấu trúc phức tạp, Keywords: Three-dimension (3D) printing, 3D thuốc đa thành phần, hệ nổi, dạng thuốc có kiểm soát printed drugs, fused deposition modeling, material giải phóng... Tuy có nhiều tiềm năng, song công nghệ extrusion. in 3D cũng gặp phải không ít thách thức khi triển khai thực tiễn. Có thể kể đến đó là: khó khăn trong việc I. ĐẶT VẤN ĐỀ nâng quy mô sản xuất, đảm bảo chất lượng và những vấn đề liên quan bản quyền, thủ tục pháp lý. Ngày nay, hầu hết các thuốc được sản xuất Từ khóa: Công nghệ in 3D, thuốc in 3D, cá nhân công nghiệp với quy mô lớn và đưa vào sử dụng hóa điều trị, thuốc kiểm soát giải phóng. điều trị đại trà. Thành phần, liều lượng thuốc được tính toán và thiết kế để phù hợp cho số SUMMARY đông bệnh nhân. Phương pháp “một liều dùng OPPORTUNITIES AND CHALLENGES OF FUSED cho tất cả” này gặp phải một số hạn chế về hiệu DEPOSITION MODELING 3D PRINTING quả điều trị do sự khác nhau về giới tính, cân TECHNOLOGY IN PHARMACEUTICAL nặng, đặc điểm di truyền, khả ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Công nghệ in 3D Thuốc in 3D Cá nhân hóa điều trị Thuốc kiểm soát giải phóng Tuân thủ pháp chế dượcTài liệu có liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 247 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 219 0 0 -
6 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 211 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 208 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 206 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 204 0 0 -
Thiết kế và chế tạo bánh xe đa hướng mecanum bằng công nghệ in 3D ứng dụng cho robot tự hành
7 trang 195 0 0 -
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 192 0 0 -
6 trang 191 0 0
-
7 trang 191 0 0
-
10 trang 190 0 0
-
8 trang 183 0 0
-
4 trang 176 0 0
-
5 trang 167 0 0
-
6 trang 152 0 0
-
5 trang 146 0 0
-
So sánh đặt đường truyền tĩnh mạch cảnh trong dưới hướng dẫn siêu âm với đặt theo mốc giải phẫu
8 trang 139 0 0 -
Đánh giá chẩn đoán và điều trị biến chứng của sinh thiết thận ghép tại Bệnh viện Chợ Rẫy
4 trang 125 0 0