Danh mục tài liệu

Sổ tay tiền lâm sàng: Phần 2 - Bùi Phạm Tuấn Kiệt

Số trang: 78      Loại file: pdf      Dung lượng: 969.43 KB      Lượt xem: 24      Lượt tải: 0    
Xem trước 8 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nối tiếp nội dung phần 1, phần 2 cuốn "Cẩm nang tiền lâm sàng" tiếp tục cung cấp tới người học nội dung về các hội chứng lâm sàng khác như: hội chứng thận hư, hội chứng suy thận cấp, cơn đau do loét dạ dày, hội chứng tắc ruột, hội chứng tăng glucose máu, hội chứng thắt lưng hông;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sổ tay tiền lâm sàng: Phần 2 - Bùi Phạm Tuấn Kiệt CẨM NANG TIỀN LÂM SÀNG – BÙI PHẠM TUẤN KIỆT CHƯƠNG 5: THẬN – TIẾT NIỆUCƠN ĐAU QUẶN THẬN (ĐIỂN HÌNH) - Hoàn cảnh khởi phát: đau kịch phát, xuất hiện đột ngột sau khi bệnh nhân làm các động tác gắng sức hoặc sau lao động nặng - Vị trí: đau nhất ở vùng thắt lưng - Hướng lan: lan dọc xuống dưới, ra trước và kết thúc ở bộ phận sinh dục ngoài hay mặt trong đùi - Tính chất: có cơn trội, thường đau liên tục, đau tăng khi ấn vào vùng thắt lưng (phản ứng cơ thắt lưng) - Cường độ: đau dữ dội như nghiền nát phủ tạng, đau không thể nằm yên trên giường được - Chu kỳ: cơn trội kéo dài vài chục phút, thậm chí vài ngày, khoảng cách giữa các cơn không cố định - Triệu chứng kèm theo: đau đầu, buồn nôn, nôn, bụng chướng, bí trung đại tiện, tiểu buốt, tiểu máu toàn bãiHỘI CHỨNG THẬN HƯĐể tóm tắt và chẩn đoán HCTH cần có các hội chứng sau: (1) HC bất thường nướctiểu và (2) HC phù.(1) Hội chứng bất thường nước tiểuHC này thường bắt đầu bằng “HC bất thường nước tiểu không triệu chứng” với sựhiện diện của protein trong nước tiểu, tuy nhiên không có triệu chứng lâm sàng màchỉ có các triệu chứng cận lâm sàng (vô tình phát hiện khi đi khám). Nếu như bệnhnhân không đi khám và bệnh theo diễn biến tự nhiên sẽ biểu hiện trên lâm sàng vàcận lâm sàng đạt tiêu chuẩn của Hội chứng thận hư như sau: - Cơ năng: o Hội chứng rối loạn thể tích nước tiểu: bệnh nhân đái ít, nước tiểu ≤ 500ml/ngày. Nguyên nhân đái ít do giảm áp lực keo huyết tương (mất protein qua nước tiểu) gây thoát nước vào mô kẽ, giảm lượng máu đến thận và giảm mức lọc của thận, cuối cùng giảm lượng nước tiểu. - Cận lâm sàng: o Xét nghiệm nước tiểu: 57 YhocData.com CẨM NANG TIỀN LÂM SÀNG – BÙI PHẠM TUẤN KIỆT • Protein niệu ≥ 3,5 g/24 giờ/1,73m2 da • Có thể thấy trụ mỡ, tinh thể lưỡng chiết(2) Hội chứng phù - Toàn thân: phù gặp hầu hết ở bệnh nhân, phù nhanh và đột ngột hay có thể sau nhiễm trùng mũi họng, đầu tiên gặp ở mặt và 2 chân, sau đó phù toàn thân (nếu nặng có thể tràn dịch đa màng), phù có tính chất đối xứng - Cơ năng o Phù: hầu hết bệnh nhân mô tả cảm giác nặng mắt, nặng mặt và 2 chân đầu tiên, không đau - Thực thể o Nhìn + Sờ: phù trắng mềm ấn lõm (dấu Godet +) - Cận lâm sàng o Xét nghiệm máu: • Protein máu < 60 g/l • Albumin < 30g/l • Cholesterol (≥ 6,5 mmol/l) và Triglycerid tăng, HDL-C bình thường/giảm o Điện di Protein máu: • Tăng tỉ lệ α2-globulin, β-globulin • Tỷ lệ Albumin/Globulin < 1Ngoài ra: còn có thể gặp HC suy thận cấp, Tăng huyết áp, HC bất thường màu sắcnước tiểu, v.v... ở nhóm bệnh nhân do các nguyên nhân gây Hội chứng thận hư màkhông phải chỉ tổn thương tối thiểu màng đáy cầu thận.MỘT SỐ HỘI CHỨNG VỀ CẦU THẬN (Tham khảo thêm)❖ HỘI CHỨNG CẦU THẬN CẤP TÍNHĐặc trưng lâm sàng là xảy ra cấp tính, phần lớn trường hợp thấy sau một viêm họnghay nhiễm khuẩn khác - Cơ năng o Phù: xuất hiện đột ngột, bệnh nhân khai ban đầu nặng ở mí mắt và mặt, có thể khỏi nhanh hoặc không khỏi thì lan xuống chi rồi phù toàn thân, nặng có thể có tràn dịch các màng 58 YhocData.com CẨM NANG TIỀN LÂM SÀNG – BÙI PHẠM TUẤN KIỆT o Thiểu niệu: nước tiểu ≤ 500ml/24h hoặc nặng có thể vô niệu - Toàn thân: mệt mỏi, chán ăn, có thể có sốt, thường thấy đau thắt lưng do vỏ thận căng phồng - Thực thể o Nhìn: có thể có đái máu đại thể hay không thấy thay đổi màu sắc nước tiểu nhưng có hồng cầu (đái máu vi thể) o Dấu Godet (+) khi phù xuất hiện ở mắt cá, mặt trước xương chày, mu bàn chân o Đo huyết áp: thường thấy tăng huyết áp tối đa lẫn tối thiểu rõ ở 2 tuần đầu - Cận lâm sàng o Xét nghiệm nước tiểu: • Protein niệu: thường < 3,5 g/24h • Cặn Addis: hồng cầu thường từ 105 - 5x105/phút, bạch cầu thường 2x105/phút • Thấy trụ hồng cầu, trụ hạt, hồng cầu bị méo mó biến dạng (đây là 1 trong những yếu tố khẳng định bệnh từ cầu thận) • Urea và Creatinin bình thường ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: