
Tài liệu: Đại cương về kim loại
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 394.77 KB
Lượt xem: 37
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN - Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA: các kim loại này là những nguyên tố s - Nhóm IIIA (trừ B), một phần của các nhóm IVA, VA, VIA: các kim loại này là những nguyên tố p
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu: Đại cương về kim loại Đại cương về kim loạiI – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN- Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA: các kim loại này là những nguyên tố s- Nhóm IIIA (trừ B), một phần của các nhóm IVA, VA, VIA: các kim loại này là nhữngnguyên tố p- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB): các kim loại chuyển tiếp, chúng là những nguyên tố d- Họ lantan và actini (xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng): các kim loại thuộc hai họnày là những nguyên tố f* Nhận xét: đa số các nguyên tố hóa học đã biết là nguyên tố kim loại (trên 80 %)II – CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ KIM LOẠI1. Cấu tạo nguyên tử kim loại- Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngo ài cùng- Bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại (ở phía dưới, bên trái bảng tuần hoàn)nhìn chung lớn hơn bán kính nguyên tử các nguyên tố phi kim (ở phía trên, bên phải bảngtuần hoàn)2. Cấu tạo mạng tinh thể kim loại (SGK lớp 10 trang 91)Có ba kiểu mạng tinh thể kim loại đặc trưng là lập phương tâm khối, lập phương tâm diệnvà lục phương3. Liên kết kim loạiLà liên kết hóa học hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại nằm ở cácnút mạng tinh thể và các electron tự do di chuyển trong to àn bộ mạng lưới tinh thể kimloạiIon dương kim loạiHút nhauIII – TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI1. Tính chất chungKim loại có những tính chất vật lí chung là: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánhkima) Tính dẻo: các lớp mạng tinh thể kim loại khi trượt lên nhau vẫn liên kết được với nhaunhờ lực hút tĩnh điện của các electron tự do với các cation kim loại. Những kim loại cótính dẻo cao là Au, Ag, Al, Cu, Zn…b) Tính dẫn điện: nhờ các electron tự do có thể chuyển dời thành dòng có hướng dưới tácdụng của điện trường. Nói chung nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kimloại càng giảm. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, tiếp sau là Cu, Au, Al, Fe…c) Tính dẫn nhiệt: nhờ sự chuyển động của các electron tự do mang năng lượng (độngnăng) từ vùng có nhiệt độ cao đến vùng có nhiệt độ thấp của kim loại. Nói chung kim loạinào dẫn điện tốt thì dẫn nhiệt tốtd) Ánh kim: nhờ các electron tự do có khả năng phản xạ tốt ánh sáng khả kiến (ánh sángnhìn thấy)Tóm lại: những tính chất vật lí chung của kim loại như trên chủ yếu do các electrontự do trong kim loại gây ra2. Tính chất riênga) Khối lượng riêng: phụ thuộc vào khối lượng nguyên tử, bán kính nguyên tử và kiểucấu trúc mạng tinh thể. Li là kim lo ại có khối lượng riêng nhỏ nhất (d = 0,5 g/cm3) vàosimi (Os) có khối lượng riêng lớn nhất (d = 22,6 g/cm3). Các kim loại có khối lượngriêng nhỏ hơn 5 g/cm3 được gọi là kim loại nhẹ (như Na, K, Mg, Al…) và lớn hơn 5g/cm3 được gọi là kim loại nặng (như Fe, Zn, Pb, Cu, Ag, Au…)b) Nhiệt độ nóng chảy: phụ thuộc chủ yếu vào độ bền liên kết kim loại. Kim loại có nhiệtđộ nóng chảy thấp nhất là Hg (–39oC, điều kiện thường tồn tại ở trạng thái lỏng) và kimloại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (vonfam, 3410oC)c) Tính cứng: phụ thuộc chủ yếu vào độ bền liên kết kim loại. Kim loại mềm nhất lànhóm kim loại kiềm (như Na, K…do bán kính lớn, cấu trúc rỗng nên liên kết kim loạikém bền) và có những kim loại rất cứng không thể dũa được (như W, Cr…)IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠITính chất đặc trưng của kim loại là tính khử (nguyên tử kim loại dễ bị oxi hóa thành iondương):M → Mn+ + ne1. Tác dụng với phi kimHầu hết các kim loại khử được phi kim điển hình thành ion âmVí dụ: 4Al + 3O2 2Al2 O32Fe + 3Cl2 2FeCl3Hg + S → HgS2. Tác dụng với axita) Đối với dung dịch HCl, H2SO4 loãng:M + nH+ → Mn+ + n/2H2(M đứng trước hiđro trong dãy thế điện cực chuẩn)b) Đối với H2SO4 đặc, HNO3 (axit có tính oxi hóa mạnh):- Kim loại thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau khi phản ứng với H2SO4 đặc, HNO3 sẽ đạtsố oxi hóa cao nhất- Hầu hết các kim loại phản ứng được với H2SO4 đặc nóng (trừ Pt, Au) và H2SO4 đặcnguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…), khi đó S+6 trong H2SO4 bị khử thành S+4 (SO2) ; So hoặcS-2 (H2S)- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 đặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO3 đặcnguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…), khi đó N+5 trong HNO3 bị khử thành N+4 (NO2)- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 loãng (trừ Pt, Au), khi đó N+5 trongHNO3 bị khử thành N+2 (NO) ; N+1 (N2O) ; No (N2) hoặc N-3 (NH4+)- Các kim loại có tính khử càng mạnh thường cho sản phẩm khử có số oxi hóa càng thấp.Các kim lo ại như Na, K…sẽ gây nổ khi tiếp xúc với các dung dịch axitVí dụ: 2Fe + 6H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O4Mg + 5H2SO4 (đặc) 4MgSO4 + H2S + 4H2OCu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O3. Tác dụng với dung dịch muối- Điều kiện để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó:+ M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn+ Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu: Đại cương về kim loại Đại cương về kim loạiI – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN- Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA: các kim loại này là những nguyên tố s- Nhóm IIIA (trừ B), một phần của các nhóm IVA, VA, VIA: các kim loại này là nhữngnguyên tố p- Các nhóm B (từ IB đến VIIIB): các kim loại chuyển tiếp, chúng là những nguyên tố d- Họ lantan và actini (xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng): các kim loại thuộc hai họnày là những nguyên tố f* Nhận xét: đa số các nguyên tố hóa học đã biết là nguyên tố kim loại (trên 80 %)II – CẤU TẠO VÀ LIÊN KẾT TRONG TINH THỂ KIM LOẠI1. Cấu tạo nguyên tử kim loại- Hầu hết các nguyên tử kim loại có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngo ài cùng- Bán kính nguyên tử của các nguyên tố kim loại (ở phía dưới, bên trái bảng tuần hoàn)nhìn chung lớn hơn bán kính nguyên tử các nguyên tố phi kim (ở phía trên, bên phải bảngtuần hoàn)2. Cấu tạo mạng tinh thể kim loại (SGK lớp 10 trang 91)Có ba kiểu mạng tinh thể kim loại đặc trưng là lập phương tâm khối, lập phương tâm diệnvà lục phương3. Liên kết kim loạiLà liên kết hóa học hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại nằm ở cácnút mạng tinh thể và các electron tự do di chuyển trong to àn bộ mạng lưới tinh thể kimloạiIon dương kim loạiHút nhauIII – TÍNH CHẤT VẬT LÍ CỦA KIM LOẠI1. Tính chất chungKim loại có những tính chất vật lí chung là: tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánhkima) Tính dẻo: các lớp mạng tinh thể kim loại khi trượt lên nhau vẫn liên kết được với nhaunhờ lực hút tĩnh điện của các electron tự do với các cation kim loại. Những kim loại cótính dẻo cao là Au, Ag, Al, Cu, Zn…b) Tính dẫn điện: nhờ các electron tự do có thể chuyển dời thành dòng có hướng dưới tácdụng của điện trường. Nói chung nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kimloại càng giảm. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, tiếp sau là Cu, Au, Al, Fe…c) Tính dẫn nhiệt: nhờ sự chuyển động của các electron tự do mang năng lượng (độngnăng) từ vùng có nhiệt độ cao đến vùng có nhiệt độ thấp của kim loại. Nói chung kim loạinào dẫn điện tốt thì dẫn nhiệt tốtd) Ánh kim: nhờ các electron tự do có khả năng phản xạ tốt ánh sáng khả kiến (ánh sángnhìn thấy)Tóm lại: những tính chất vật lí chung của kim loại như trên chủ yếu do các electrontự do trong kim loại gây ra2. Tính chất riênga) Khối lượng riêng: phụ thuộc vào khối lượng nguyên tử, bán kính nguyên tử và kiểucấu trúc mạng tinh thể. Li là kim lo ại có khối lượng riêng nhỏ nhất (d = 0,5 g/cm3) vàosimi (Os) có khối lượng riêng lớn nhất (d = 22,6 g/cm3). Các kim loại có khối lượngriêng nhỏ hơn 5 g/cm3 được gọi là kim loại nhẹ (như Na, K, Mg, Al…) và lớn hơn 5g/cm3 được gọi là kim loại nặng (như Fe, Zn, Pb, Cu, Ag, Au…)b) Nhiệt độ nóng chảy: phụ thuộc chủ yếu vào độ bền liên kết kim loại. Kim loại có nhiệtđộ nóng chảy thấp nhất là Hg (–39oC, điều kiện thường tồn tại ở trạng thái lỏng) và kimloại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W (vonfam, 3410oC)c) Tính cứng: phụ thuộc chủ yếu vào độ bền liên kết kim loại. Kim loại mềm nhất lànhóm kim loại kiềm (như Na, K…do bán kính lớn, cấu trúc rỗng nên liên kết kim loạikém bền) và có những kim loại rất cứng không thể dũa được (như W, Cr…)IV – TÍNH CHẤT HÓA HỌC CHUNG CỦA KIM LOẠITính chất đặc trưng của kim loại là tính khử (nguyên tử kim loại dễ bị oxi hóa thành iondương):M → Mn+ + ne1. Tác dụng với phi kimHầu hết các kim loại khử được phi kim điển hình thành ion âmVí dụ: 4Al + 3O2 2Al2 O32Fe + 3Cl2 2FeCl3Hg + S → HgS2. Tác dụng với axita) Đối với dung dịch HCl, H2SO4 loãng:M + nH+ → Mn+ + n/2H2(M đứng trước hiđro trong dãy thế điện cực chuẩn)b) Đối với H2SO4 đặc, HNO3 (axit có tính oxi hóa mạnh):- Kim loại thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau khi phản ứng với H2SO4 đặc, HNO3 sẽ đạtsố oxi hóa cao nhất- Hầu hết các kim loại phản ứng được với H2SO4 đặc nóng (trừ Pt, Au) và H2SO4 đặcnguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…), khi đó S+6 trong H2SO4 bị khử thành S+4 (SO2) ; So hoặcS-2 (H2S)- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 đặc nóng (trừ Pt, Au) và HNO3 đặcnguội (trừ Pt, Au, Fe, Al, Cr…), khi đó N+5 trong HNO3 bị khử thành N+4 (NO2)- Hầu hết các kim loại phản ứng được với HNO3 loãng (trừ Pt, Au), khi đó N+5 trongHNO3 bị khử thành N+2 (NO) ; N+1 (N2O) ; No (N2) hoặc N-3 (NH4+)- Các kim loại có tính khử càng mạnh thường cho sản phẩm khử có số oxi hóa càng thấp.Các kim lo ại như Na, K…sẽ gây nổ khi tiếp xúc với các dung dịch axitVí dụ: 2Fe + 6H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O4Mg + 5H2SO4 (đặc) 4MgSO4 + H2S + 4H2OCu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O3Cu + 8HNO3 (loãng) → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O3. Tác dụng với dung dịch muối- Điều kiện để kim loại M đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của nó:+ M đứng trước X trong dãy thế điện cực chuẩn+ Cả M và X đều không tác dụng được với nước ở điều kiện ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đại cương hóa học kim loại chuyên đề hóa học kiến thức hóa học hóa học trong đời sốngTài liệu có liên quan:
-
Phân biệt bitum, hắc ín, nhựa đường
5 trang 114 0 0 -
Công nghệ hàn hồ quang điện cực nóng chảy trong môi trường khí bảo vệ, chương 1
6 trang 87 0 0 -
Cấu Tạo Phân Tử Và Cấu Tạo Không Gian Vật Chất Phần 7
20 trang 81 0 0 -
4 trang 66 0 0
-
Chuyên đề 7: Tốc độ phản ứng - cân bằng hoá học
6 trang 51 0 0 -
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP THIẾT KẾ HỆ THỐNG LẠNH
104 trang 44 0 0 -
Một số nguyên tắc so sánh nhiệt độ sôi
4 trang 40 0 0 -
Sáng kiến kinh nghiệm THCS: Vận dụng kiến thức hóa học để giải thích một số hiện tượng thực tế
15 trang 37 0 0 -
Vai trò của hóa chất hoạt động bề mặt trong công nghệ khử mực tuyển nổi
9 trang 37 0 0 -
7 trang 35 0 0
-
Tài liệu chuyên đề hóa học lớp 11 (tập 1): Phần 2
201 trang 35 0 0 -
Giáo trình học Hóa học phân tích
441 trang 35 0 0 -
13 trang 34 0 0
-
4 trang 33 0 0
-
Chương trình ngoại khoá môn Hoá
30 trang 33 0 0 -
Tài liệu chuyên đề hóa học lớp 11 (tập 2): Phần 2
310 trang 33 0 0 -
Tài liệu chuyên đề hóa học lớp 11 (tập 1): Phần 1
189 trang 33 0 0 -
28 trang 33 0 0
-
Bộ 150 đề môn Hóa học năm 2019 (Có lời giải)
7 trang 33 0 0 -
2 trang 32 0 0