Danh mục tài liệu

Tài liệu: VIÊM TỤY CẤP

Số trang: 97      Loại file: ppt      Dung lượng: 13.43 MB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trên toàn thế giới, tỷ lệ mắc của viêm tụy cấp từ 5 đến. 80 trên 100.000 dân..• Ở Phần Lan, tỷ lệ này là 73,4 /100.000 dân..• Ở Hoa Kỳ 40/ 100.000 dân.• Trong Luxenburg, Đức, tỷ lệ này là 17,5 /100.000. dân..• Tỷ lệ mắc tương tự đã được báo cáo tại Úc..
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tài liệu: VIÊM TỤY CẤPVIÊM TỤY CẤP BS: Nguyễn Thanh Hải Khoa CCTH BVĐK Kiên Giang Đại cươngTrên toàn thế giới, tỷ lệ mắc của viêm tụy cấp từ 5 đến 80 trên 100.000 dân.• Ở Phần Lan, tỷ lệ này là 73,4 /100.000 dân.• Ở Hoa Kỳ 40/ 100.000 dân• Trong Luxenburg, Đức, tỷ lệ này là 17,5 /100.000 dân.• Tỷ lệ mắc tương tự đã được báo cáo tại Úc.• Tỷ lệ mắc bệnh bên ngoài Bắc Mỹ, Châu Âu, và Úc là ít được biết đến. Ở châu Âu và các quốc gia phát triển khác, chẳng hạn như Hồng Kông, nhiều bệnh nhân có xu hướng có sỏi tụy, trong khi ở Hoa Kỳ, viêm tụy do rượu là phổ biến nhất. ĐỊNH NGHĨAViêm tụy cấp là một rối loạn chủ yếu của tuyến tụy ngoại tiết• Có liên quan đến mức độ khác nhau của viêm cấp tính gây tổn thương nhu mô của tuyến.• các hình thức tổn thương nghiêm trọng mô tụy là biểu hiện hoại tử mô tụy và rối loạn chức năng của các cơ quan khác cả gần và xa từ tuyến tụy GIẢI PHẪU Dạ dày GanTĩnh mạchchủ dưới Lách Khoang cạnh Khoang cạnh thận trước thận trước Thận P Động mạch chủ bụngThận T Khoangcạn Dạ dày h thận trước Hậu cung mạc nối (AC Epiploon) Tá tràng Thận T Mạc treo đại tràng ngangMạc treoruột non Ruột non Đại tràng ngang Phân loại• Phân thành hai loại: – Thể Phù nề – Thể họai tử xúât huyết BỆNH SINH• Tụy tíết dịch từ 1500-3000ml/ngày, có tình kiềm PH: 8-8.3• Men tụy được dự trữ dưới dạng zymogen là dạng không hoạt động: trypsinogen, chymotrypsinogen • Acid tá tràng  secretine • Mỡ, proteine  cholecystokinase  Hai chất này kích thích tiết men tụy• Enterokinase/ tá tràng hoạt hóa trypsinogen  trypsin  hoạt hóa các men còn lại BỆNH SINH Làm tiêu hóa tuyến tụy Các men tụy Lipase: mỡ Glycerin + a. béođựơc hoạt hóa Kallidin, Bradykinin Trypsin/m thóat huýêt tương dãn mạch Kích hoạt các ýêu tố đông máu RL đông máuNguyên nhânCHẨN ĐÓAN VIÊM TỤY CẤP TRIỆU CHỨNG CƠ NĂNG• 1. Đau bụng: Gặp 90-95%• Đau trong viêm tụy thường liên quan đến toàn bộ vùng bụng trên. Đau ở vùng bụng dưới có thể phát sinh từ sự lây lan nhanh chóng của tiết dịch tụy theo rãnh đại tràng• Bắt đầu đau là nhanh chóng nhưng không phải là bất ngờ như thủng tạng rỗng. Thỉnh thoảng, đau tăng dần và phải mất vài giờ để đạt cường độ tối đa. Đau thường từ trung bình đến rất nặng.• Đau kéo dài chỉ một vài giờ và sau đó biến mất gợi ý một bệnh khác với viêm tụy, chẳng hạn như đau quặn mật hoặc loét dạ dày.• 5-10 % không có đau bụng2. Nôn và buồn nôn• 90% bệnh nhân bị buồn nôn và nôn• Nôn mửa có thể là nặng và kéo dài trong nhiều giờ• Nôn không làm giảm bớt đau.• Nôn mửa có thể liên quan đến đau nặng hoặc viêm liên quan đến thành sau dạ dày3. Đầy hơi4. Chướng bụng TRIỆU CHỨNG THỰC THỂ• Ấn đau vùng thượng vị tùy mực độ từ nhẹ đến nặng, có thể có dấu đề kháng với những trường hợp nặng• Giảm nhu động động ruột.• Một khối căng vùng thượng vị có thể là khối viêm lớn hoặc nang giả tụy• Có thể thấy ascite• Có thể ấn điểm Mayo- Robson BN đau Cullen Grey turner sign sign Phát hiện các dấu hiệu xuất huýêt dưới da bên hôngnhư dấu Gray Turner hoặc về khu vực rốn dấu hiệuCullen do thoát mạch của dịch tiết tuyến tụy xuất huyếtđến các khu vực này. Những dấu hiệu này xảy ra trongvòng chưa đầy 1% các trường hợp và có liên quan đếntiên lượng xấu.• Nốt hồng ban ở da do họai tử ở phần xa của chi, có thể ở đầu, thân,mông TRIỆU CHỨNG THỰC THỂNhiệt độ:• Ban đầu, nhiệt độ có thể là bình thường, nhưng trong vòng 1-3 ngày có thể tăng lên 101 F đến 103 F• Sốt này có thể không liên quan đến tình trạng nhiễm trùng mà do đáp ứng viêm tòan thân và việc sản xúât chất hóa chất trung gian gây viêm từ tuyến tụy. TRIỆU CHỨNG THỰC THỂTim mạch:  Mạch có thể 100 đến 150 nhịp / phút.  Huyết áp có thể là ban đầu cao hơn so với bình thường và sau đó thấp hơn so với bình thường do giảm thể tích tuần hòan:  Do nôn ói Dãn mạch Tăng tính thấm thành mạch  Thóat dịch vào khoang thứ ba.  Có thể gặp tràn dịch màng tim, suy tim xung huyết TRIỆU CHỨNG THỰC THỂHô Hấp: Khó thở khỏang10% do  Kích thích cơ hòanh  Tràn dịch màng phổi  Xẹp phổi  ARDS trong những trường hợp nặng ...

Tài liệu có liên quan:

Tài liệu mới: