Danh mục tài liệu

THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU - CỔ VẸO

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 100.47 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Cổ vẹo là trạng thái đau nhức cơ 1 bên gáy - lưng làm cho cổ bị đau pHải vẹo qua một bên. B. Nguyên nhân Do lúc ngủ, tư thế không thích hợp (lệch gối...) làm cho khí huyết không điều hòa gây ra. Do Phong hàn nhập vào kinh lạc làm cho kinh khí bị ngăn trở gây ra. Cứu Học Thượng Hải: Dùng huyệt cục bộ (chỗ đau) phối hợp với huyệt ở xa của đường kinh Thu?, Túc Thái
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU - CỔ VẸO THỰC HÀNH CHÂM CỨU TRỊ LIỆU CỔ VẸO (Lạc Chẩm - Torticolis - Stiff Neck) A. Đại cương Cổ vẹo là trạng thái đau nhức cơ 1 bên gáy - lưng làm cho cổ bị đaupHải vẹo qua một bên. B. Nguyên nhân Do lúc ngủ, tư thế không thích hợp (lệch gối...) làm cho khí huyếtkhông điều hòa gây ra. Do Phong hàn nhập vào kinh lạc làm cho kinh khí bị ngăn trở gây ra. C. Triệu chứng Sáng thức dậy thấy cổ cứng, thẳng, không thể xoay sang phải, tráihoặc ra sau được. Chỗ đau buốt, tê hoặc có thể lan sang vai và cánh tay cùngbên, hoặc kèm thêm đầu đau, sợ lạnh. Thường 3-5 ngày là khỏi nhưng dễ bịtái phát. Vùng cục bộ chỗ đau có thể bị co rút nhưng không sưng đỏ . D. Điều trị 1- Châm Cứu Học Thượng Hải: Dùng huyệt cục bộ (chỗ đau) phốihợp với huyệt ở xa của đường kinh Thu?, Túc Thái Dương (Tam Tiêu, BàngQuang) và Thiếu Dương (Tiểu Trường, Đở m) làm chính. Thường dùng huyệt Lạc Chẩm + A Thị Huyệt. Châm huyệt Lạc Chẩm trước, kích thích vừa, đồng thời bảo ngườibệnh xoay cổ. Nếu chưa đỡ đau, châm thêm A thị Huyệt. Có thể thêm HậuKhê (Ttr.3), Huyền Chung (Đ.39). 2- Thiếu Trạch (Ttr.1) + Tiền Cốc (Ttr.2) + Hậu Khê (Ttr.3) + DươngCốc (Ttr.5) + Uyển Cốt (Ttr.4) + Côn Lôn (Bq.60) + Thiếu Hải (Tm.3) +Toàn Trúc (Bq.2) (Thiên Kim Phương). 3- Kinh Cốt (Bq.64) + Đại Trữ (Bq.11) + Phách Hộ (Bq.42) + KiênTỉnh (Đ.21) + Thiên Dũ (Ttu.16) + Hậu Khê (Ttr.3) + Thiên Trụ (Bq.10) +Thiên Tỉnh (Ttu.10) (Tư Sinh Kinh). 4- Thừa Tương (Nh.24) + Phong Phủ (Đc.16) + Hậu Khê (Ttr.3) (YHọc Cương Mục) . 5- Phong Trì (Đ.20) + Huyền Chung (Đ.39) + Dưỡng Lão (Ttr.6) và AThị Huyệt (Trung Quốc Châm Cứu Học Khái Yếu). 6- Huyền Chung (Đ.39) + Thiên Trụ (Bq.10) + Hậu Khê (Ttr.3)(Châm Cứu Học Giản Biên). 7- Đại Chùy (Đc.14) + Thiên Trụ (Bq.10) + Đại Trữ (Bq.11) + HậuKhê (Ttr.3) + Uyển Cốt (Ttr.4) đều tả . Có thể thêm Kiên Tỉnh (Đ.21), ThiênTỉnh (Ttu.10), Kiên Ngoại Du (Ttr.14) (Châm Cứu Trị Liệu Học). 8- Hậu Đỉnh (Đc.19) + Cường Gian (Đc.18) + Phong Phủ (Đc.16) +Đại Chùy (Đc.14) + Thiên Dũ (Ttr.16) + Thiên Dung (Ttr.17) + Khí Xá(Vi.11) + Trúc Tân (Th.9) + Bản Thần (Đ.13) + Não Không (Đ.19) + ThiênTrụ (Bq.10) + Côn Lôn (Bq.60) + Thúc Cốt (Bq.65) + Thông Cốc (Bq.66) +Chí Âm (Bq.67) + Tân Thức (Châm Cứu Học HongKong). 9- Châm Tân Thức 0, 7 - 1 thốn + Dưỡng Lão (Ttr.6) + Nội Quan(Tb.6), sâu 1 thốn, hướng kim bên pHải và bên trái, đều châm tả . Do Phong Hàn thêm Kiên Trung Du (Ttr.15), Kiên Ngoại Du (Ttr.14)(Thiểm Tây Trung Y Tạp Chí số 417/1985). 10- Chỉ châm huyệt Hậu Khê (Ttr.3), sâu 0, 8 thốn, hướng kim về bênpHải, bên trái. Châm tả vê kim 1 - 3 phút- (Trung Quốc Châm Cứu Tạp Chísố 19/1985). 11- Hậu Khê (Ttr.3) + Phong Trì (Đ.20). Đau bên trái: châm tả HậuKhê (Ttr.3) bên pHải, Bổ huyệt Hậu Khê (Ttr.3) bên trái. Đau bên pHải:châm tả Hậu Khê (Ttr.3) bên trái, bổ Hậu Khê (Ttr.3) bên pHải. Đau bêntrái, châm Phong Trì (Đ.20) xuyên về phía pHải. Đau bên pHải, châm PhongTrì (Đ.20) xuyên về phía trái. Vê kim 2 - 3 phút, lưu kim 10 - 15 phút (HồBắc Trung Y Tạp Chí). 12- Châm Ngoại Quan (Ttu.5), đau bên pHải châm bên trái và ngượclại, sâu 0, 5 - 0, 8 thốn, châm tả, vê kim 2 - 3 phút rồi lưu kim (Cát LâmTrung Y Dược Tạp Chí số 17/1986). 13- Dương Lăng Tuyền (Đ.34) [cả 2 bên], châm tả, lưu kim 20 phút(Quý Dương Trung Y Học Viện Học Báo số 36/1987).

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: