
Tiểu luận: Phụ gia trong sản xuất kẹo
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Phụ gia trong sản xuất kẹoPhụ Gia Trong Sản Xuất Kẹo GVHD: ThS. HỒ XUÂN HƯƠNG Tiểu luận Phụ gia trong sản xuất kẹoNhóm 18 1Phụ Gia Trong Sản Xuất Kẹo GVHD: ThS. HỒ XUÂN HƯƠNG CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẸO1.1. NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT KẸO1.1.1. NGUYÊN LIỆU CHÍNH Nguyên liệu chính trong sản xuất kẹo cứng là đường saccharose. Nguyên liệu chính trongsnar xuất kẹo mềm và kẹo dẻo là đường saccharose và chất tạo keo đông. Vậy nguyên liệu chínhgồm: - Saccharose. - Chất tạo keo đông.1.1.1.1. Đường saccharose: Là thành phần chủ yếu của : + Đường mía + Đường củ cải + Đường thốt nốtTính chất vật lý - Là chất kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ Hình 1: Cây mía 0 tan trong nước, nóng chảy ở 185 C - Saccharose dễ tan trong nước, ở nhiệt độ thường có thể tan với tỷ lệ nước : đường là 1 : 2, độ tan này tăng theo sự tăng của nhiệt độ. Vì vậy trong làm kẹo, khi hòa tan đường cần cấp nhiệt . - Nhiệt độ nóng chảy của saccharose là 185- 1860C ở nhiệt độ lớn hơn 2000C tạo thành hợp chất màu nâu đen – caramel. - Đối với kẹo cứng, sac tạo cấu trúc cứng giòn, trong suốt.Tính chất hóa họcCông thức phân tử : C12H22O11Công thức hóa học:Nhóm 18 2Phụ Gia Trong Sản Xuất Kẹo GVHD: ThS. HỒ XUÂN HƯƠNG - Khối lượng phân tử M = 342. - Trong phân tử saccharose gốc - glucose và –fructose liên kết với nhau qua nguyên tử O giữa C1 của glucose và C2 của fructose (C1 – O – C2), không có khả năng mở vòng. - Không còn nhóm OH hemiaxetal. - Tạo caramen ở nhiệt độ cao: đây là phản ứng không có lợi trong sản xuất kẹo. Saccharose t0 caramen (màu vàng →nâu→đen; mùi đường cháy). - Dưới tác dụng của chất oxy hóa thì không bị khử (do trong thành phần cấu tạo của nó không có gốc –OH tự do). - Trong môi trường nhiệt độ và acid chuyển thành đường nghịch đảo (glucose + fructose). Saccharose H+ glucose + fructose (hỗn hợp đường khử). Ứng dụng - CN thực phẩm : sx bánh kẹo, nước giải khát… - CN dược phẩm : pha chế thuốc1.1.1.2. Chất tạo gel, tạo keo đông: Một số chất tạo keo đông thường gặp - Acid anginic – anginat - Chitin - Agar - Gua gum - Xenlulose và dẫn xuất - Xantan gum - Gelatin - Glucomannan - Pectin - Glycosaminoglycan - Caragcnan - β-glucan…. - Arabinoxynan Tính chất của chất tạo keo đông : - Háo nước. - Khi hút nước , thể tích tăng gấp nhiều lần. Tính chất của dung dịch keo đông : - Mạng dài ngậm nước với những hạt keo sắp xếp có trật tự với phân tử nước - Độ nhớt cao - Trong, bóng , đàn hồi.Nhóm 18 3Phụ Gia Trong Sản Xuất Kẹo GVHD: ThS. HỒ XUÂN HƯƠNG Vai trò của chất tạo keo đông: - Là nguyên liệu chính cho sản xuất các loại kẹo mềm, kẹo dẻo. - Tạo cho kẹo cấu trúc mềm , dai , dẻo, đàn hồi. Gelatin: - Gelatin là một chất keo thu được từ chất keo sống của xương , da, gân … của động vật ( nói chung là nguyên liệu có collagen). - Gelatin là sản phẩm của quá trình thủy phân một phần collagen. Lấy từ các lò mổ, thuộc da. - Gelatin là các polypeptide cao phân tử dẫn xuất từ collagen, là thành phần protein chínhtrong các tế bào liên kết của nhiều loại động vật. Cấu tạo là một loại chuỗi acid amin gồm 3 acdamin chủ yếu là glyxin, prolin và hydroprolin. Trong phân tử gelatin, các acid amin lien kết vớinhau tạo chuỗi xoắn ốc có khả năng giữ nước. - Thành phần acid amin có trong gelatin là: aspartic acid (6%), arginin( 8%), alanin (9%),glutamic acid (10%), prolin và hydroprolin (25%), glycine (27%), các acid amin khác (10%).- Gelatin ở dạng hạt màu vàng nhạt tới trong suốt.- Đặc điểm: + Ở nhiệt độ thường : không tan, hút nước , trương nở, lượng nước hấp thu gấp 5-10 lần thểtích. + Gia nhiệt ở 50-550C: hóa lỏng , nhiệt độ nóng chảy thấp( 27- 340C), khi hóa lỏng khối lượngvà thể tích tăng. + Hạ nhiệt độ ( 10-150C ): thì đông tụ tạo thành dung dịch keo mềm , độ nhớt cao. Khi nồng độcủa dung dịch vượt quá 10% tạo nên ứng lực rất lớn khoảng 2kg/cm2. Những người sx kẹo lợidụng tính chất này của gelatin để sx kẹo mềm làm cho khối kẹo mềm , ổn định, đàn hồi, có thểchịu được tại trọng tương đối mà không bị biến dạng. + Gelatin là loại keo ưa nước điển hình . Nếu gia nhiệt trong thờ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Phụ gia trong sản xuất kẹo Phụ gia bánh kẹo Sản xuất kẹo Tiểu luận công nghệ thực phẩm Công nghệ chế biến thực phẩm Chế biến thực phẩmTài liệu có liên quan:
-
Tiểu luận: Tìm hiểu quy trình sản xuất cà phê bột
29 trang 210 0 0 -
Thuyết trình Tiểu luận công nghê thực phẩm: Quy trình sản xuất đường mía
37 trang 175 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật thực phẩm: Phần 2 - NXB Đà Nẵng
266 trang 149 0 0 -
Báo cáo tốt nghiệp: Quy trình sản xuất lạp xưởng tại Xí nghiệp chế biến thực phẩm Nam Phong
69 trang 148 0 0 -
Tiểu luận quản trị chất lượng: Tiêu chuẩn SQF
13 trang 134 0 0 -
Giáo án Khoa học lớp 4 - Bài 20: Nấm ăn và nấm men trong đời sống (Sách Chân trời sáng tạo)
9 trang 121 0 0 -
Giáo trình Lạnh đông rau quả xuất khẩu: Phần 1 - GS.TSKH. Trần Đức Ba (chủ biên)
195 trang 99 1 0 -
Chuyên đề: Kiểm Tra VSTY Sữa Và Các Sản Phẩm Sữa Trong Thực Tế Hiện Nay
51 trang 82 0 0 -
Giáo trình công nghệ sản xuất Đường, Bánh, Kẹo - TS. Trương Thị Minh Hạnh
122 trang 75 0 0 -
giáo trình máy chế biến thực phẩm phần 1
10 trang 67 0 0 -
Bài giảng Kỹ năng nghề nghiệp kỹ sư: Chương 1 - ThS. Nguyễn Huỳnh Đình Thuấn
17 trang 64 0 0 -
Giáo trình Công nghệ lạnh thực phẩm nhiệt đới: Phần 1 - GS.TS. Trần Đức Ba (chủ biên)
188 trang 63 0 0 -
2 trang 60 0 0
-
Nấm đùi gà xào bơ dai và thơm ngon hơn
2 trang 58 0 0 -
Công Nghệ Thực Phẩm - Chế Biến Thực Phẩm part 20
6 trang 58 0 0 -
Tiểu luận: Lịch sử ngành công nghệ sản xuất bánh kẹo
19 trang 55 0 0 -
9 trang 52 0 0
-
Tiểu luận: Tìm hiểu về các dụng cụ bao bì và phương pháp bao gói kẹo
64 trang 48 0 0 -
91 trang 47 0 0
-
Bài giảng Công nghệ sản xuất nước mắm - ThS. Phan Thị Thanh Quế
53 trang 46 0 0