Danh mục

TRẠCH TẢ

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 84.65 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tên thuốc: Rhizoma Alismatis. Tên khoa học: Alisma plantago Aqualica L. Họ Trạch Tả (Alismatalaceae) Bộ phận đùng: thân củ (vẫn gọi là củ). Củ to tròn chắc, trong trắng hoặc hơi vàng, hơi xốp; không thối, mốc, mọt là tốt.Thành phần hoá học: có albumin, tinh bột, tinh dầu và nhựa. Tính vị: vị ngọt nhạt, tính hàn, độc. Quy kinh: Vào kinh Bàng quang và Thận. Tác dụng: lợi thấp nhiệt, tiết hoả tà, lợi tiểu. Chủ trì - Liều dùng: trị thuỷ thũng, lâm lậu, đi tả, đi lỵ. Liều dùng: Ngày dùng 8 - 16g Cách...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TRẠCH TẢ TRẠCH TẢTên thuốc: Rhizoma Alismatis.Tên khoa học: Alisma plantagoAqualica L.Họ Trạch Tả (Alismatalaceae) Bộ phận đùng: thân củ (vẫngọi là củ). Củ to tròn chắc,trong trắng hoặc hơi vàng, hơixốp; không thối, mốc, mọt làtốt.Thành phần hoá học: cóalbumin, tinh bột, tinh dầu vànhựa.Tính vị: vị ngọt nhạt, tính hàn,độc.Quy kinh: Vào kinh Bàngquang và Thận.Tác dụng: lợi thấp nhiệt, tiếthoả tà, lợi tiểu.Chủ trì - Liều dùng: trị thuỷthũng, lâm lậu, đi tả, đi lỵ.Liều dùng: Ngày dùng 8 - 16gCách Bào chế:Theo Trung Y: Thái lát, tẩmrượu một đêm, phơi khô.Theo kinh nghiệm Việt Nam:Rửa sạch, ủ hơi mềm, thái lát,phơi khô (dùng sống) hoặc tẩmmuối dùng (100g Trạch tả dùng2g muối ăn hoà tan trong 600mlnước).Bảo quản: để nơi khô ráo vì dễmốc mọt, sấy xong để tronghòm kín. Có thể sấy hơi diêmsinh.- Tiểu ít, nước tiểu đục, phù,tiêu chảy và ra nhiều khí hưhoặc ứ đờm và chất lỏng gây rahoa mắt, chóng mặt, trống ngựcvà ho: Dùng Trạch tả với Phụclinh, Trư linh và Bạch truậttrong bài Ngũ Linh Tán.Liều dùng: 5-10g.Kiêng kỵ: Can Thận hư khôngthấp nhiệt thì không nên dùng.

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: