
Bài giảng Dienogest – liệu pháp điều trị mới trong lạc nội mạc tử cung - TS.BS Bùi Chí Thương
Số trang: 39
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.10 MB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Dienogest – liệu pháp điều trị mới trong lạc nội mạc tử cung do TS.BS Bùi Chí Thương biên soạn gồm các nội dung chính sau: Dienogest – là Progestin có cấu trúc hóa học đặc biệt; Dienogest: cơ chế tác động trong LNMTC; Nồng độ estradiol trong mô LNMTC; Visanne® (dienogest 2mg) trong điều trị bệnh LNMTC;...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dienogest – liệu pháp điều trị mới trong lạc nội mạc tử cung - TS.BS Bùi Chí ThươngDienogest – Liệu pháp điều trị mới trong Lạc Nội Mạc Tử Cung TS.BS Bùi Chí Thương Progestins được khuyến cáo phổ biến dựa trên nhu cầu điều trị hiệu quả và có dữ liệu an toàn trong LNMTC ESHRE guidelines: WES consensus: “Các nhà LS được khuyến cáo sử dụng “Progestins có hiệu quả được chứng minh qua progestagens … như lựa chọn để giảm đau RCTs và có chỉ định chuyên biệt cho điều trị do LNMTC”1 LNMTC…có thể được cân nhắc như lựa chọn hàng đầu”2 • Progestins thế hệ mới, như dienogest, nên được xem xét là lựa chọn hàng đầu cho LNMTC2ESHRE, European Society of Human Reproduction and Embryology; WES, World Endometriosis Society; RCT, Randomized controlled trial.1. ESHRE 2013 guidelines; Accessed at: http://www.eshre.eu/Guidelines-and-Legal/Guidelines/Endometriosis-guideline.aspx2. Johnson NP et al. Hum Reprod 2013; 28(6): 1552–1568. 2 Dienogest – là Progestin có cấu trúc hóa học đặc biệtCấu tạo hóa học đặc biệt của DNG giúp đem lại dữ liệu dược học độc đáo • Dẫn xuất 19-nortestosterone • Dẫn xuất của progesterone – Tác động mạnh mẽ của progestational trên NMTC – Dung nạp tốt – T1/2 ngắn 9–11 giờ – Kháng androgen – SKD uống cao >90% – Ức chế vừa phải trên tiết gonadotropin – Chủ yếu hoạt động ngoại vi Additional double bond (Strong affinity to progesterone receptors) Cyanomethyl thay thế nhóm ethinyl ở vị trí 17 (tương tác thấp với hepatic proteins e.g Cytochrome P450)Sasagawa S et al. Steroids 2008; 73: 222–231.Ruan X et al. Maturitas 2012; 71: 337–344. ) DNG là progestin có cấu trúc kết hợp của cả dẫn xuất 19-nortestosterone và progesterone 3 Dienogest có đặc tính tương tự Progesterone: phù hợp trong điều trị LNMTC Progestogenic Glucocorticoid Androgenic Anti-androgenic Antimineralocortic activity activity activity activity oid activityProgesterone + – – (+) +Dienogest1 +++ – – ++ –Drospirenone + – – + ++Levonorgestrel ++ – + – –Dydrogesterone + – - - (+)MPA + ++ + – –Norgestimate ++ – + – –Norethisterone +++ – + – –Desogestrel + + + – –Cyproteroneacetate + +++ – +++ – 1. Mueck AO et al., Gynecol Endocrinol 2010;26:109–113Page 4 Dienogest: cơ chế tác động trong LNMTC Ức chế tăng sinh sang thương LNMTC nhờ: – Tác động trung ương • Ức chế tiết gonadotropin: giảm estrogen1,2 với ức chế mức trung bình estradiol3 lưu hành trong tuần hoàn ức chế sự phì đại sang thương mô LNM và NMTC • Chức năng buồng trứng: không phóng noãn (2mg dose)3 – Tác động tại chỗ Tăng sinh: ức chế tăng sinh của mô giống NMTC4–6 Viêm: ảnh hưởng yếu tố gây viêm liên quan đến NMTC 7,8 Sinh mạch: ức chế sự sinh mạch trên NMTC ở mô hình động vật9–11 Ức chế tổng hợp prostaglandin E213,13E2, estradiol 8. Mita S et al. Fertil Steril 2011; 96: 1485–1489.1. McCormack PL. Drugs 2010; 70(16): 2073–2088. 9. May K and Becker CM. Minerva Ginecol 2008; 60: 245–254.2. Sasagawa S et al. Steroids 2008. 10. Katayama H et al. Hum Reprod 2010; 25: 2851–2858.3. Klipping C et al. J Clin Pharmacol 2012; 52: 1704–1713. 11. Nakamura M et al. Eur J Pharmacol 1999; 386: 33–40. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Dienogest – liệu pháp điều trị mới trong lạc nội mạc tử cung - TS.BS Bùi Chí ThươngDienogest – Liệu pháp điều trị mới trong Lạc Nội Mạc Tử Cung TS.BS Bùi Chí Thương Progestins được khuyến cáo phổ biến dựa trên nhu cầu điều trị hiệu quả và có dữ liệu an toàn trong LNMTC ESHRE guidelines: WES consensus: “Các nhà LS được khuyến cáo sử dụng “Progestins có hiệu quả được chứng minh qua progestagens … như lựa chọn để giảm đau RCTs và có chỉ định chuyên biệt cho điều trị do LNMTC”1 LNMTC…có thể được cân nhắc như lựa chọn hàng đầu”2 • Progestins thế hệ mới, như dienogest, nên được xem xét là lựa chọn hàng đầu cho LNMTC2ESHRE, European Society of Human Reproduction and Embryology; WES, World Endometriosis Society; RCT, Randomized controlled trial.1. ESHRE 2013 guidelines; Accessed at: http://www.eshre.eu/Guidelines-and-Legal/Guidelines/Endometriosis-guideline.aspx2. Johnson NP et al. Hum Reprod 2013; 28(6): 1552–1568. 2 Dienogest – là Progestin có cấu trúc hóa học đặc biệtCấu tạo hóa học đặc biệt của DNG giúp đem lại dữ liệu dược học độc đáo • Dẫn xuất 19-nortestosterone • Dẫn xuất của progesterone – Tác động mạnh mẽ của progestational trên NMTC – Dung nạp tốt – T1/2 ngắn 9–11 giờ – Kháng androgen – SKD uống cao >90% – Ức chế vừa phải trên tiết gonadotropin – Chủ yếu hoạt động ngoại vi Additional double bond (Strong affinity to progesterone receptors) Cyanomethyl thay thế nhóm ethinyl ở vị trí 17 (tương tác thấp với hepatic proteins e.g Cytochrome P450)Sasagawa S et al. Steroids 2008; 73: 222–231.Ruan X et al. Maturitas 2012; 71: 337–344. ) DNG là progestin có cấu trúc kết hợp của cả dẫn xuất 19-nortestosterone và progesterone 3 Dienogest có đặc tính tương tự Progesterone: phù hợp trong điều trị LNMTC Progestogenic Glucocorticoid Androgenic Anti-androgenic Antimineralocortic activity activity activity activity oid activityProgesterone + – – (+) +Dienogest1 +++ – – ++ –Drospirenone + – – + ++Levonorgestrel ++ – + – –Dydrogesterone + – - - (+)MPA + ++ + – –Norgestimate ++ – + – –Norethisterone +++ – + – –Desogestrel + + + – –Cyproteroneacetate + +++ – +++ – 1. Mueck AO et al., Gynecol Endocrinol 2010;26:109–113Page 4 Dienogest: cơ chế tác động trong LNMTC Ức chế tăng sinh sang thương LNMTC nhờ: – Tác động trung ương • Ức chế tiết gonadotropin: giảm estrogen1,2 với ức chế mức trung bình estradiol3 lưu hành trong tuần hoàn ức chế sự phì đại sang thương mô LNM và NMTC • Chức năng buồng trứng: không phóng noãn (2mg dose)3 – Tác động tại chỗ Tăng sinh: ức chế tăng sinh của mô giống NMTC4–6 Viêm: ảnh hưởng yếu tố gây viêm liên quan đến NMTC 7,8 Sinh mạch: ức chế sự sinh mạch trên NMTC ở mô hình động vật9–11 Ức chế tổng hợp prostaglandin E213,13E2, estradiol 8. Mita S et al. Fertil Steril 2011; 96: 1485–1489.1. McCormack PL. Drugs 2010; 70(16): 2073–2088. 9. May K and Becker CM. Minerva Ginecol 2008; 60: 245–254.2. Sasagawa S et al. Steroids 2008. 10. Katayama H et al. Hum Reprod 2010; 25: 2851–2858.3. Klipping C et al. J Clin Pharmacol 2012; 52: 1704–1713. 11. Nakamura M et al. Eur J Pharmacol 1999; 386: 33–40. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng Y học Nghiên cứu y học Lạc nội mạc tử cung Điều trị lạc nội mạc tử cung Nồng độ estradiol Cấu trúc hóa học của DienogestTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 288 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 285 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 282 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
13 trang 226 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
9 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 216 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
12 trang 211 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 209 0 0 -
6 trang 209 0 0
-
7 trang 206 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
6 trang 204 0 0
-
5 trang 203 0 0