Danh mục

Bài giảng Kỹ thuật lập trình: Bài 7 - Phạm Đình Sắc

Số trang: 24      Loại file: pdf      Dung lượng: 4.99 MB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài 7: Mảng một chiều thuộc bài giảng Kỹ thuật lập trình trang bị cho sinh viên các kiến thức về dữ liệu kiểu mảng, khai báo biến mảng, truyền mảng cho hàm, hàm tìm kiếm, hàm kiểm tra, hàm tách số nguyên tố, hàm tách 2 mảng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Kỹ thuật lập trình: Bài 7 - Phạm Đình Sắc Trường Cao đẳng Kỹ thuật Công nghệ Đồng Nai Khoa Công nghệ thông tin ạ ắ MẢNG MỘT CHIỀU & &VCVC BB BB 1 Khái niệm 2 Khai báo 3 Truy xuất dữ liệu kiểu mảng 4 Một số bài toán trên mảng 1 chiều NMLT - Mảng một chiều & &VCVC BB BB Ví dụ Chương trình cần lưu trữ 3 số nguyên? => Khai báo 3 biến int a1, a2, a3; Chương trình cần lưu trữ 100 số nguyên? => Khai báo 100 biến kiểu số nguyên! Người dùng muốn nhập n số nguyên? => Không thực hiện được! Giải pháp Kiểu dữ liệu mới cho phép lưu trữ một dãy các số nguyên và dễ dàng truy xuất. NMLT - Mảng một chiều & &VCVC BB BB Khái niệm Là một kiểu dữ liệu có cấu trúc do người lập trình định nghĩa. Biểu diễn một dãy các biến có cùng kiểu. Ví dụ: dãy các số nguyên, dãy các ký tự… Kích thước được xác định ngay khi khai báo và không bao giờ thay đổi. NNLT C luôn chỉ định một khối nhớ liên tục cho một biến kiểu mảng. NMLT - Mảng một chiều & &VCVC BB BB Tường minh []; [][]…[]; , …, : số lượng phần tử của mỗi chiều. Lưu ý Phải xác định cụ thể (hằng) khi khai báo. Mảng nhiều chiều: = N1*N2*…*Nn Bộ nhớ sử dụng = *sizeof() Bộ nhớ sử dụng phải ít hơn 64KB (65535 Bytes) Một dãy liên tục có chỉ số từ 0 đến -1 NMLT - Mảng một chiều & &VCVC BB BB Ví dụ int Mang1Chieu[10]; Mang1Chieu int Mang2Chieu[3][4]; Mang2Chieu NMLT - Mảng một chiều & &VCVC BB BB Cú pháp Không tường minh (thông qua khai báo kiểu) typedef []; typedef []…[]; ; Ví dụ typedef int Mang1Chieu[10]; typedef int Mang2Chieu[3][4]; Mang1Chieu m1, m2, m3; Mang2Chieu m4, m5; NMLT - Mảng một chiều & &VCVC BB BB Phải xác định cụ thể số phần tử ngay lúc khai báo, không được sử dụng biến hoặc hằng thường int n1 = 10; int a[n1]; const int n2 = 20; int b[n2]; Nên sử dụng chỉ thị tiền xử lý #define để định nghĩa số phần tử mảng #define n1 10 #define n2 20 int a[n1]; // int a[10]; int b[n1][n2]; // int b[10][20]; NMLT - Mảng một chiều & &VCVC BB BB Gồm các cách sau Khởi tạo giá trị cho mọi phần tử của mảng int a[4] = {2912, 1706, 1506, 1904}; Khởi tạo giá trị cho một số phần tử đầu mảng int a[4] = {2912, 1706}; NMLT - Mảng một chiều & &VCVC BB BB Gồm các cách sau Khởi tạo giá trị 0 cho mọi phần tử của mảng int a[4] = {0}; Tự động xác định số lượng phần tử int a[] = {2912, 1706, 1506, 1904}; NMLT - Mảng một chiều & &VCVC BB BB Thông qua chỉ số [][]…[] Ví dụ Cho mảng như sau int a[4]; Các truy xuất • Hợp lệ: a[0], a[1], a[2], a[3] • Không hợp lệ: a[-1], a[4], a[5], … => Cho kết thường không như mong muốn! NMLT - Mảng một chiều & &VCVC BB BB Không được sử dụng phép gán thông thường mà phải gán trực tiếp giữa các phần tử tương ứng Ví dụ #define MAX 3 typedef int MangSo[MAX]; MangSo a = {1, 2, 3}, b; b = a; // Sai for (int i = 0; i < 3; i++) b[i] = a[i]; NMLT - Mảng một chiều & &VCVC BB BB Khai báo không chỉ rõ số lượng phần tử int a[ ]; => int a[100]; Số lượng phần tử liên quan đến biến hoặc hằng int n1 = 10; int a[n1]; => int a[10]; const int n2 = 10; in ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: