Danh mục tài liệu

Bài giảng Sinh lý dạ dày

Số trang: 36      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.33 MB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài giảng Sinh lý dạ dày được biên soạn với mục tiêu: Các hoạt động cơ học của dạ dày; Sự điều hòa hiện tượng thoát thức ăn khỏi dạ dày; Các thành phần của dịch vị; Các giai đoạn bài tiết dịch vị; Cơ chế bài tiết HCl.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Sinh lý dạ dàySINH LÝ DẠ DÀY MỤC TIÊU• Các hoạt động cơ học của dạ dày• Sự điều hòa hiện tượng thoát thức ăn khỏi dạ dày• Các thành phần của dịch vị• Các giai đoạn bài tiết dịch vị• Cơ chế bài tiết HClGIẢI PHẪU – MÔ HỌC DẠ DÀY GIẢI PHẪU VÀ MÔ HỌC DẠ DÀYVề mặt giải phẫu, dạ dày được chia thành 3 phần: đáy vị• Đáy vị• Thân vị• Môn vịCơ vòng môn vị ngăn cách dạ dày và tá tràng GIẢI PHẪU VÀ MÔ HỌC DẠ DÀYVề mô học dạ dày gồm 2 loại tuyến:• Tuyến đáy vị: gồm tế bào bài tiết chất nhầy, tế bào thành (tiết HCl và yếu tố nội tại), tế bào chính (tiết pepsinogen)• Tuyến môn vị: gồm tế bào bài tiết nhày, tế bào nội tiết (tiết gastrin)GIẢI PHẪU VÀ MÔ HỌC DẠ DÀYGIẢI PHẪU VÀ MÔ HỌC DẠ DÀYGIẢI PHẪU VÀ MÔ HỌC DẠ DÀYTUYẾN ĐÁY VỊ TUYẾN MÔN VỊ HOẠT ĐỘNG DẠ DÀY– Hoạt động cơ học: dự trữ, nhào trộn, thoát thức ăn– Hoạt động bài tiết: enzyme, dịch– Hoạt động tiêu hóa: protein– Hoạt động hấp thuHOẠT ĐỘNG CƠ HỌC HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC• Khả năng dự trữ thức ăn: 1,5 l.• Sóng nhu động dạ dày: 3-4 lần/phút, nhào trộn và đẩy thức ăn qua môn vị xuống tá tràng → giúp nghiền nhỏ thức ăn, thấm đều dịch vị.• Sóng co thắt lưu động: xuất hiện giữa các bữa ăn, 60- 90 phút một lần → gây cảm giác đói.• Sự thoát thức ăn khỏi dạ dày nhờ sóng nhu động: khi các hạt dưỡng trấp đủ nhỏ (< 2mm) → có thể đi qua cơ vòng môn vị.HOẠT ĐỘNG CƠ HỌCHOẠT ĐỘNG CƠ HỌC ĐIỀU HÒA TỐC ĐỘ THOÁT THỨC ĂNYếu tố thúc đẩy sự thoát Yếu tố ức chế sự thoát thức ăn (các yếu tố dạ thức ăn (các yếu tố tá dày) tràng)• Tình trạng căng thành • Phản xạ ruột-dạ dày do dạ dày sự căng thành tá tràng,• Hormon gastrin của dạ kích thích niêm mạc tá dày tràng (dưỡng trấp ưu trương / acid, sản phẩm tiêu hóa protein. • Hormon cholecysto- kinin, secretin tá tràngHOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT• Khả năng tiết dịch vị: 2l/ngày• Dịch vị tiếp tục cắt thức ăn thành các mảnh nhỏ• Tuyến đáy vị: tế bào bài tiết chất nhầy, tế bào thành (tiết HCl và yếu tố nội tại), tế bào chính (tiết pepsinogen).• Tuyến môn vị: tế bào bài tiết chất nhày, tế bào G (tiết gastrin). HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT• Tế bào nhầy: hiện diện khắp bề mặt niêm mạc dạ dày, bài tiết nhầy• Tuyến acid: – Tế bào cổ tuyến – bài tiết nhầy – Tế bào chính – bài tiết pepsinogen – Tế bào thành – bài tiết HCl + yếu tố nội tại• Tuyến môn vị: – Tế bào G – bài tiết Gastrin HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT• Tế bào biểu mô: nhầy• Tế bào cổ tuyến: nhầy• Tế thành: HCl, yếu tố nội tại• Tế bào chính: pepsinogen CÁC GIAI ĐOẠN TIẾT DỊCH VỊ1. Giai đoạn tâm linh: bài tiết dịch vị khi chỉ cần nhìn, ngửi hay nghĩ đến thức ăn, do tín hiệu xuất phát từ não (trung tâm thèm ăn) theo dây X đến dạ dày.2. Giai đoạn dạ dày: bài tiết dịch vị khi thức ăn vào đến dạ dày, do phản xạ thần kinh và gastrin.3. Giai đoạn ruột: bài tiết một lượng nhỏ dịch vị khi thức ăn vào đến tá tràng. CÁC GIAI ĐOẠN TIẾT DỊCH VỊCác giai đoạn bài tiếtdịch vị• Giai đoạn tâm linh: 400ml• Giai đoạn dạ dày: 1500ml• Giai đoạn ruột: 100ml

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: