
Bài giảng Ứng dụng học thuyết Ngũ hành trong dược học cổ truyền
Số trang: 22
Loại file: ppt
Dung lượng: 1.09 MB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài giảng Ứng dụng học thuyết Ngũ hành trong dược học cổ truyền gồm các nội dung: Những ứng dụng cơ bản của học thuyết Ngũ hành trong phân loại đông dược, chế biến Đông dược, sử dụng Đông dược.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ứng dụng học thuyết Ngũ hành trong dược học cổ truyềnỨNG DỤNG HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH TRONG DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN MỤC TIÊUTrình bày được những ứng dụng cơ bản củahọc thuyết Ngũ hành trong- Phân loại Đông dược- Chế biến Đông dược- Sử dụng Đông dượcHỌC THUYẾT NGŨ HÀNH Nguồn gốc học thuyết Ngũ hành• HT Ngũ hành có từ thế kỷ XX tr.CN• Được xây dựng trên cơ sở học thuyết Âm dương Âm dương sinh Ngũ Hành” (Xuân Thu Phồn Lộ)• Học thuyết Ngũ hành là học thuyết Âm Dương liên hệ cụ thể trong việc quan sát, quy nạp và mối liên quan của các sự vật trong thiên nhiên NGŨ HÀNH• Ngũ ? :5• Hành ? : vận động, đi, động• Ngũ hành: mối quan hệ “động” giữa 5 loại sự vật, hiện tượng Mộc ? “ động”, khởi đầu (Sinh) Hỏa ? “ nhiệt”, phát triển (Trưởng) Thổ ? nuôi dưỡng, sinh sản (Hóa) Kim ? thu giữ (Thu) Thủy ? dự trữ (Tàng)HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH+ Hỏa: là sức nóng (nghĩa hẹp của lửa), đặc tính củahỏa là bốc lên trên (thượng thăng). Hỏa đại diện chotính năng thăng hoa, chói lọi và ấm nóng. Tất cả cácsự vật và hiện tượng có tính năng hun đốt, bốc lêntrên và ôn nhiệt đều thuộc hỏa.+ Thổ: (nghĩa hẹp là đất) có đặc tính hóa sinh, truyềntải và thu nạp…vì thế được coi là mẹ của vạn vật.Thổ bao gồm sự sinh trưởng, là cội nguồn cho sựsinh tồn. Tất cả các sự vật có tính năng sinh hóa,truyền tải, thu nạp đều quy nạp vào ThổHỌC THUYẾT NGŨ HÀNH+ Kim: (nghĩa hẹp là kim loại) đại biểu cho tính năngngưng kết, tính thanh trừng, túc giáng, thu liễm, sạchsẽ. Tất cả các sự vật và hiện tượng sau khi sinhtrưởng mà đạt được trạng thái ngưng kết thì được quyvào Kim.+ Thủy: (nghĩa hẹp là nước) đặc tính là tư nhuận,hướng xuống dưới và bế tàng. Tất cả các sự vật vàhiện tượng có tính năng mát lạnh, tư nhuận, bế tàng,hướng xuống dưới đều được quy nạp vào Thủy. NGŨ HÀNH VỚI THIÊN NHIÊNNgũ Hành Mộc Hỏa Thổ Kim ThủyMùa Xuân Hạ Cuối Hạ Thu ĐôngThời gian Rạng Sáng Giữa Trưa Chiều Tối Nửa ĐêmPhương Đông Nam Trung Tâm Tây BắchướngKhí hậu Gió Nóng Ẩm Khô LạnhNgũ Khí Phong Thử Thấp Táo Hàn BằngHình thể Trụ Đứng Chóp Nhọn Tròn Uốn Lượn PhẳngTrạng thái Sinh Trưởng Hóa Thâu Tàng NGŨ HÀNH VỚI CON NGƯỜINgũ Hành Mộc Hỏa Thổ Kim ThủyNgũ đức Nhân Lễ Tín Nghĩa TríCơ Thể Gân Mạch Thịt Da Lông XươngNgũ Quan Mắt Lưỡi Miệng Mũi TaiNgũ Tạng Can Tâm Tỳ Phế ThậnNgũ dịch Nước mắt Mồ hôi Nước miếng Nước mũi Nước tiểu Tiểu trườngLục Phủ Đởm Vị Đại trường Bàng Quang Tam tiêuNgũ Vị Chua Đắng Ngọt Cay MặnCảm Xúc Giận Vui mừng Lo lắng Buồn SợGiọng La hét Cười nói Ca hát Khóc Rên NGŨ HÀNH TƯƠNG SINH THỔ TỲ KIM PHẾ HỎA TÂM THUÛY THẬNMỘC CAN NGŨ HÀNH TƯƠNG KHẮC THỔ TỲ KIM PHẾ HỎA TÂM THỦY THẬNMỘC CAN Quan hệ của Ngũ hànhNgũ hành liên hệ chặt chẽ & biện chứng• Sự thay đổi 1 hành xáo trộn 4 hành còn lại Ví dụ: Mộc ↑ Hỏa ↑ Thủy ↑ Thổ ↓ Kim ↓ , , , Giận dữ (Mộc ↑ mặt nóng, mắt đỏ (Hỏa ↑ run rẩy (Thủy ↑ đau ) ), ), thượng vị (Thổ ↓ khó thở (Kim ↓ ), )• Có 4 nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi 1 hành Ví dụ: Nguyên nhân dẫn đến Hỏa vượng: - Mộc vượng (tương sinh) - Thổ vượng (phản sinh) - Kim suy (tương thừa) - Thủy suy (tương khắc) QUY LUẬT HOẠT ĐỘNG• Trong điều kiện bình thường Tương sinh Tương khắc• Trong điều kiện bất thường Tương thừa Tương vũ * Ngũ hành Sinh Khắc 2 chiều Ứng dụng quy luật Tương sinh THẬN Bổ Thận thủy ức chế Can hỏa Bổ Can âm Bổ Tâm huyếtCAN Thanh Tâm Trừ thấp nhiệt Tỳ PHẾ Kiện Tỳ Bổ Phế Bổ Phế Bổ Thận TÂM TỲỨng dụng quy luật Tương khắcThán sao chỉ huyết THẬN Thận Tâm CAN PHẾ TÂM TỲỨng dụng quy luật Tương thừaThuốc Bệnh THẬNTỳ thừa ThậnTâm Phế CAN PHẾHuyết KhíNhiệt PhongLiên kiều Giảm ngứa(hàn) TÂM TỲ Ứng dụng quy luật Tương vũ THẬN Thận thủy suy Tâm hỏa vượng (Hỏa vũ Thủy)CAN PHẾ Bổ thận thủy ức chế Tâm hỏa TÂM TỲ ỨNG DỤNG CỦA NGŨ HÀNH• Mối quan hệ chặt chẽ & biện chứng• Ứng dụng Ngũ hành trong sử dụng thuốc: Phế hư: bổ Tỳ CON HƯ BỔ MẸ Tâm huyết hư: bổ Can Phế thực: tả Thận thủy MẸ THỰC TẢ CON Thận thủy kém: thanh Can PHÂN LOẠI ĐÔNG DƯỢC THEO NGŨ HÀNH MỘC ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Bài giảng Ứng dụng học thuyết Ngũ hành trong dược học cổ truyềnỨNG DỤNG HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH TRONG DƯỢC HỌC CỔ TRUYỀN MỤC TIÊUTrình bày được những ứng dụng cơ bản củahọc thuyết Ngũ hành trong- Phân loại Đông dược- Chế biến Đông dược- Sử dụng Đông dượcHỌC THUYẾT NGŨ HÀNH Nguồn gốc học thuyết Ngũ hành• HT Ngũ hành có từ thế kỷ XX tr.CN• Được xây dựng trên cơ sở học thuyết Âm dương Âm dương sinh Ngũ Hành” (Xuân Thu Phồn Lộ)• Học thuyết Ngũ hành là học thuyết Âm Dương liên hệ cụ thể trong việc quan sát, quy nạp và mối liên quan của các sự vật trong thiên nhiên NGŨ HÀNH• Ngũ ? :5• Hành ? : vận động, đi, động• Ngũ hành: mối quan hệ “động” giữa 5 loại sự vật, hiện tượng Mộc ? “ động”, khởi đầu (Sinh) Hỏa ? “ nhiệt”, phát triển (Trưởng) Thổ ? nuôi dưỡng, sinh sản (Hóa) Kim ? thu giữ (Thu) Thủy ? dự trữ (Tàng)HỌC THUYẾT NGŨ HÀNH+ Hỏa: là sức nóng (nghĩa hẹp của lửa), đặc tính củahỏa là bốc lên trên (thượng thăng). Hỏa đại diện chotính năng thăng hoa, chói lọi và ấm nóng. Tất cả cácsự vật và hiện tượng có tính năng hun đốt, bốc lêntrên và ôn nhiệt đều thuộc hỏa.+ Thổ: (nghĩa hẹp là đất) có đặc tính hóa sinh, truyềntải và thu nạp…vì thế được coi là mẹ của vạn vật.Thổ bao gồm sự sinh trưởng, là cội nguồn cho sựsinh tồn. Tất cả các sự vật có tính năng sinh hóa,truyền tải, thu nạp đều quy nạp vào ThổHỌC THUYẾT NGŨ HÀNH+ Kim: (nghĩa hẹp là kim loại) đại biểu cho tính năngngưng kết, tính thanh trừng, túc giáng, thu liễm, sạchsẽ. Tất cả các sự vật và hiện tượng sau khi sinhtrưởng mà đạt được trạng thái ngưng kết thì được quyvào Kim.+ Thủy: (nghĩa hẹp là nước) đặc tính là tư nhuận,hướng xuống dưới và bế tàng. Tất cả các sự vật vàhiện tượng có tính năng mát lạnh, tư nhuận, bế tàng,hướng xuống dưới đều được quy nạp vào Thủy. NGŨ HÀNH VỚI THIÊN NHIÊNNgũ Hành Mộc Hỏa Thổ Kim ThủyMùa Xuân Hạ Cuối Hạ Thu ĐôngThời gian Rạng Sáng Giữa Trưa Chiều Tối Nửa ĐêmPhương Đông Nam Trung Tâm Tây BắchướngKhí hậu Gió Nóng Ẩm Khô LạnhNgũ Khí Phong Thử Thấp Táo Hàn BằngHình thể Trụ Đứng Chóp Nhọn Tròn Uốn Lượn PhẳngTrạng thái Sinh Trưởng Hóa Thâu Tàng NGŨ HÀNH VỚI CON NGƯỜINgũ Hành Mộc Hỏa Thổ Kim ThủyNgũ đức Nhân Lễ Tín Nghĩa TríCơ Thể Gân Mạch Thịt Da Lông XươngNgũ Quan Mắt Lưỡi Miệng Mũi TaiNgũ Tạng Can Tâm Tỳ Phế ThậnNgũ dịch Nước mắt Mồ hôi Nước miếng Nước mũi Nước tiểu Tiểu trườngLục Phủ Đởm Vị Đại trường Bàng Quang Tam tiêuNgũ Vị Chua Đắng Ngọt Cay MặnCảm Xúc Giận Vui mừng Lo lắng Buồn SợGiọng La hét Cười nói Ca hát Khóc Rên NGŨ HÀNH TƯƠNG SINH THỔ TỲ KIM PHẾ HỎA TÂM THUÛY THẬNMỘC CAN NGŨ HÀNH TƯƠNG KHẮC THỔ TỲ KIM PHẾ HỎA TÂM THỦY THẬNMỘC CAN Quan hệ của Ngũ hànhNgũ hành liên hệ chặt chẽ & biện chứng• Sự thay đổi 1 hành xáo trộn 4 hành còn lại Ví dụ: Mộc ↑ Hỏa ↑ Thủy ↑ Thổ ↓ Kim ↓ , , , Giận dữ (Mộc ↑ mặt nóng, mắt đỏ (Hỏa ↑ run rẩy (Thủy ↑ đau ) ), ), thượng vị (Thổ ↓ khó thở (Kim ↓ ), )• Có 4 nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi 1 hành Ví dụ: Nguyên nhân dẫn đến Hỏa vượng: - Mộc vượng (tương sinh) - Thổ vượng (phản sinh) - Kim suy (tương thừa) - Thủy suy (tương khắc) QUY LUẬT HOẠT ĐỘNG• Trong điều kiện bình thường Tương sinh Tương khắc• Trong điều kiện bất thường Tương thừa Tương vũ * Ngũ hành Sinh Khắc 2 chiều Ứng dụng quy luật Tương sinh THẬN Bổ Thận thủy ức chế Can hỏa Bổ Can âm Bổ Tâm huyếtCAN Thanh Tâm Trừ thấp nhiệt Tỳ PHẾ Kiện Tỳ Bổ Phế Bổ Phế Bổ Thận TÂM TỲỨng dụng quy luật Tương khắcThán sao chỉ huyết THẬN Thận Tâm CAN PHẾ TÂM TỲỨng dụng quy luật Tương thừaThuốc Bệnh THẬNTỳ thừa ThậnTâm Phế CAN PHẾHuyết KhíNhiệt PhongLiên kiều Giảm ngứa(hàn) TÂM TỲ Ứng dụng quy luật Tương vũ THẬN Thận thủy suy Tâm hỏa vượng (Hỏa vũ Thủy)CAN PHẾ Bổ thận thủy ức chế Tâm hỏa TÂM TỲ ỨNG DỤNG CỦA NGŨ HÀNH• Mối quan hệ chặt chẽ & biện chứng• Ứng dụng Ngũ hành trong sử dụng thuốc: Phế hư: bổ Tỳ CON HƯ BỔ MẸ Tâm huyết hư: bổ Can Phế thực: tả Thận thủy MẸ THỰC TẢ CON Thận thủy kém: thanh Can PHÂN LOẠI ĐÔNG DƯỢC THEO NGŨ HÀNH MỘC ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài giảng y học Nghiên cứu y học Dược học cổ truyền Học thuyết Ngũ hành Phân loại đông dược Chế biến Đông dượcTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 288 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 285 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 282 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
13 trang 226 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
9 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 217 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
12 trang 211 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 210 0 0 -
6 trang 209 0 0
-
7 trang 206 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
6 trang 204 0 0
-
5 trang 203 0 0