
Đánh giá chất lượng cuộc sống của người bệnh rối loạn nhịp chậm sau cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 294.49 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đánh giá chất lượng cuộc sống (CLCS) liên quan đến sức khỏe là cần thiết để có được cái nhìn tổng quan về CLCS của người bệnh, từ đó có chiến lược phù hợp để nâng cao sức khỏe về tinh thần, thể chất cho người bệnh. Mục tiêu của bài viết là mô tả chất lượng cuộc sống của người bệnh rối loạn nhịp chậm sau cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn bằng bộ câu hỏi AQUAREL và SF 12 tại Bệnh viện Tim Hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá chất lượng cuộc sống của người bệnh rối loạn nhịp chậm sau cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2021được tiền sử và vị trí của u trước thủ thuật để 2. Jiang Y, Lan H, Ye Q, et al. Mammotome®đánh giá một cách chính xác và do đó phân biệt biopsy system for the resection of breast lesions: Clinical experience in two high-volume teachingđược với các tổn thương ác tính. hospitals. Exp Ther Med. 2013;6(3):759-764. Trong NC của chúng tôi, không có tổn thương doi:10.3892/etm.2013.1191nào có biến chứng rách da haynhiễm trùng, không 3. Ding Y, Cao L, Chen J, Zaharieva EK, Xu Y, Licó tổn thương nào tái phát. Theo NC phân tích gộp L. Serial image changes in ultrasonography after the excision of benign breast lesions bycủa tác giả Ding 20138, tỉ lệ nhiễm trùng và biến mammotome® biopsy system. Saudi J Biol Sci.dạng vú ở nhóm phẫu thuật cao hơn VABB. 2019;26(1): 178-182. doi:10.1016/ j.sjbs.2018.08.016V. KẾT LUẬN 4. Hertl K, Marolt-Music M, Kocijančič I, VABB dưới hướng dẫn siêu âm là một kỹ Prevodnik-Kloboves V, Žgajnar J. Haematomasthuật xâm lấn tối thiểu có tỉ lệ thành công cao After Percutaneus Vacuum-Assisted Breast Biopsy. Ultraschall Med - Eur J Ultrasound.trong việc loại bỏ hoàn toàn các u vú lành tính, 2008;30(01):33-36. doi:10.1055/s-2007-963724an toàn, thẩm mỹ, giảm sang chấn về cả thể 5. Papathemelis T, Heim S, Lux MP, Erhardt I,chất và tinh thần cho BN. Hầu hết BN hoàn toàn Scharl A, Scharl S. Minimally Invasive Breasthài lòng với kết quả của phương pháp. Việc theo Fibroadenoma Excision Using an Ultrasound- Guided Vacuum-Assisted Biopsy Device.dõi dài hạn cho thấy tổn thương sau hút phần Geburtshilfe Frauenheilkd. 2017;77(2):176-181.lớn không để lại dấu vết hoặc có sẹo và biến doi:10.1055/s-0043-100387dạng cấu trúc nhỏ. Các hình ảnh này thường 6. Lee EK et al. The usefulness of US-guidedthoái triển hoặc ổn định qua các lần thăm khám vacuum-assisted breast biopsy for probably benigntiếp theo do đó giúp phân biệt với các tổn lesions. 2005. 68:90-95. 7. Yazici B, Sever AR, Mills P, Fish D, Jones SE,thương ác tính. Vì vậy, VABB giữ vai trò then Jones PA. Scar formation after stereotacticchốt trong chỉ định điều trị các u vú lành tính và vacuum-assisted core biopsy of benign breastlà xu hướng của các can thiệp xâm lấn tối thiểu lesions. Clin Radiol. 2006;61(7):619-624.trong tương lai. doi:10.1016/j.crad.2006.03.008 8. Ding B, Chen D, Li X, Zhang H, Zhao Y. MetaTÀI LIỆU THAM KHẢO analysis of efficacy and safety between1. Lakoma A, Kim ES. Minimally invasive surgical Mammotome vacuum-assisted breast biopsy and management of benign breast lesions. Gland Surg. open excision for benign breast tumor. Gland Surg. 2014;3(2):142-148. doi:10.3978/j.issn.2227-684X. 2013;2(2):69-79. doi:10.3978/j.issn.2227- 2014.04.01 684X.2013.05.06 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI BỆNH RỐI LOẠN NHỊP CHẬM SAU CẤY MÁY TẠO NHỊP VĨNH VIỄN Bạch Thị Hoa*, Phạm Như Hùng*, Nguyễn Thị Phương Thảo*TÓM TẮT Bệnh viện Tim Hà Nội trong thời gian từ tháng 6/2020 đến 10/2020. Xử lý số liệu theo phần mềm STATA 14. 22 Đặt vấn đề: Đánh giá chất lượng cuộc sống Kết quả: có 105 người bệnh, tuổi trung bình là 65,35(CLCS) liên quan đến sức khỏe là cần thiết để có được ± 13,71, tỷ lệ nữ giới chiếm 62,86%, theo thang điểmcái nhìn tổng quan về CLCS của người bệnh, từ đó có AQUAREL điểm CLCS tốt nhất sau cấy máy là chứcchiến lược phù hợp để nâng cao sức khỏe về tinh năng rối loạn nhịp chậm (72,52 ± 16,83; 91,19 ±thần, thể chất cho người bệnh. Mục tiêu của nghiên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá chất lượng cuộc sống của người bệnh rối loạn nhịp chậm sau cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2021được tiền sử và vị trí của u trước thủ thuật để 2. Jiang Y, Lan H, Ye Q, et al. Mammotome®đánh giá một cách chính xác và do đó phân biệt biopsy system for the resection of breast lesions: Clinical experience in two high-volume teachingđược với các tổn thương ác tính. hospitals. Exp Ther Med. 2013;6(3):759-764. Trong NC của chúng tôi, không có tổn thương doi:10.3892/etm.2013.1191nào có biến chứng rách da haynhiễm trùng, không 3. Ding Y, Cao L, Chen J, Zaharieva EK, Xu Y, Licó tổn thương nào tái phát. Theo NC phân tích gộp L. Serial image changes in ultrasonography after the excision of benign breast lesions bycủa tác giả Ding 20138, tỉ lệ nhiễm trùng và biến mammotome® biopsy system. Saudi J Biol Sci.dạng vú ở nhóm phẫu thuật cao hơn VABB. 2019;26(1): 178-182. doi:10.1016/ j.sjbs.2018.08.016V. KẾT LUẬN 4. Hertl K, Marolt-Music M, Kocijančič I, VABB dưới hướng dẫn siêu âm là một kỹ Prevodnik-Kloboves V, Žgajnar J. Haematomasthuật xâm lấn tối thiểu có tỉ lệ thành công cao After Percutaneus Vacuum-Assisted Breast Biopsy. Ultraschall Med - Eur J Ultrasound.trong việc loại bỏ hoàn toàn các u vú lành tính, 2008;30(01):33-36. doi:10.1055/s-2007-963724an toàn, thẩm mỹ, giảm sang chấn về cả thể 5. Papathemelis T, Heim S, Lux MP, Erhardt I,chất và tinh thần cho BN. Hầu hết BN hoàn toàn Scharl A, Scharl S. Minimally Invasive Breasthài lòng với kết quả của phương pháp. Việc theo Fibroadenoma Excision Using an Ultrasound- Guided Vacuum-Assisted Biopsy Device.dõi dài hạn cho thấy tổn thương sau hút phần Geburtshilfe Frauenheilkd. 2017;77(2):176-181.lớn không để lại dấu vết hoặc có sẹo và biến doi:10.1055/s-0043-100387dạng cấu trúc nhỏ. Các hình ảnh này thường 6. Lee EK et al. The usefulness of US-guidedthoái triển hoặc ổn định qua các lần thăm khám vacuum-assisted breast biopsy for probably benigntiếp theo do đó giúp phân biệt với các tổn lesions. 2005. 68:90-95. 7. Yazici B, Sever AR, Mills P, Fish D, Jones SE,thương ác tính. Vì vậy, VABB giữ vai trò then Jones PA. Scar formation after stereotacticchốt trong chỉ định điều trị các u vú lành tính và vacuum-assisted core biopsy of benign breastlà xu hướng của các can thiệp xâm lấn tối thiểu lesions. Clin Radiol. 2006;61(7):619-624.trong tương lai. doi:10.1016/j.crad.2006.03.008 8. Ding B, Chen D, Li X, Zhang H, Zhao Y. MetaTÀI LIỆU THAM KHẢO analysis of efficacy and safety between1. Lakoma A, Kim ES. Minimally invasive surgical Mammotome vacuum-assisted breast biopsy and management of benign breast lesions. Gland Surg. open excision for benign breast tumor. Gland Surg. 2014;3(2):142-148. doi:10.3978/j.issn.2227-684X. 2013;2(2):69-79. doi:10.3978/j.issn.2227- 2014.04.01 684X.2013.05.06 ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG CỦA NGƯỜI BỆNH RỐI LOẠN NHỊP CHẬM SAU CẤY MÁY TẠO NHỊP VĨNH VIỄN Bạch Thị Hoa*, Phạm Như Hùng*, Nguyễn Thị Phương Thảo*TÓM TẮT Bệnh viện Tim Hà Nội trong thời gian từ tháng 6/2020 đến 10/2020. Xử lý số liệu theo phần mềm STATA 14. 22 Đặt vấn đề: Đánh giá chất lượng cuộc sống Kết quả: có 105 người bệnh, tuổi trung bình là 65,35(CLCS) liên quan đến sức khỏe là cần thiết để có được ± 13,71, tỷ lệ nữ giới chiếm 62,86%, theo thang điểmcái nhìn tổng quan về CLCS của người bệnh, từ đó có AQUAREL điểm CLCS tốt nhất sau cấy máy là chứcchiến lược phù hợp để nâng cao sức khỏe về tinh năng rối loạn nhịp chậm (72,52 ± 16,83; 91,19 ±thần, thể chất cho người bệnh. Mục tiêu của nghiên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn nhịp chậm Chất lượng cuộc sống Máy tạo nhịp vĩnh viễn Sức khỏe tinh thầnTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 289 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 286 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 283 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
13 trang 227 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
9 trang 218 0 0
-
6 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 217 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
12 trang 212 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 210 0 0 -
6 trang 209 0 0
-
7 trang 206 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
6 trang 204 0 0