Danh mục tài liệu

Đánh giá một số đặc điểm tái phát của bệnh nhân sau cắt gan điều trị ung thư tế bào gan

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 902.32 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm tại thời điểm tái phát của nhóm bệnh nhân được chẩn đoán tái phát sau cắt gan điều trị ung thư tế bào gan tại bệnh viện trường đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh từ Tháng 1/2017 – Tháng 6/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá một số đặc điểm tái phát của bệnh nhân sau cắt gan điều trị ung thư tế bào gan TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 538 - th¸ng 5 - sè 3 - 2024 ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM TÁI PHÁT CỦA BỆNH NHÂN SAU CẮT GAN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO GAN Phạm Ngọc Hùng1, Trần Công Duy Long2TÓM TẮT were at the cutting face (9.7%), next to the cutting face (18.9%), and far from the cutting face (13.4%). 13 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm tại Recurrence was found tin 21.8% of patients in whichthời điểm tái phát của nhóm bệnh nhân được chẩn 5% was in the liver, 16.8% of patients in the liver andđoán tái phát sau cắt gan điều trị ung thư tế bào gan outside the liver. The metastasis in lung accounted fortại bệnh viện trường đại học Y Dược thành phố Hồ Chí 6.7%, in peritoneum was 6.7%, in abdominal lymphMinh từ Tháng 1/2017 – Tháng 6/2022. Đối tượng node was 2.5%, thrombosis was 2.9%, in bone wasvà phương pháp: đối tượng gồm 238 bệnh nhân tái 0.4%, and in multiorgan was 2.5%. The preoperativephát ung thư sau phẫu thuật cắt gan. Phương pháp stage was mainly BCLC A representing 65.1%. Thenghiên cứu: Mô tả 1 loạt ca bệnh hồi cứu. Kết quả rate of vascular invasion both in macro and invà kết luận: Trung vị nồng độ AFP tại thời điểm tái microscopy was 16% and 37,8% respectively.phát là 11 (3-203). 19,3% bệnh nhân có nồng độ AFP Keywords: Hepatocellular Carcinoma,≥ 400 ng/mL. Tỷ lệ tái phát trong nhu mô gan chiếm Recurence, Hepatectomy, Characteristics95%, 5% không khảo sát thấy tổn thương nhu môgan. Tính chất u tái phát: tổn thương đa ổ chiếm I. ĐẶT VẤN ĐỀ58%, 1 u chiếm 37%. Vị trí tái phát: Tổn thương táiphát rải rác nhu mô chiếm 52,9%, tái phát tại diện cắt Ung thư gan là một trong mười loại ung thưlà 9,7%, tái phát HPT cạnh diện cắt là 18,9%, HPT xa phổ biến trên thế giới cũng như tại Việt Nam,diện cắt là 13,4%. Tình trạng di căn: ghi nhận di căn ở trong đó ung thư tế bào gan nguyên phát21,8% bệnh nhân trong đó 5% chỉ di căn ngoài gan, thường gặp nhất chiếm khoảng 80-90% các ca16,8% vừa tái phát trong gan, vừa di căn ngoài gan. bệnh [1]. Theo GLOBOCAN 2020, mỗi năm thếVị trí di căn: Phổi chiếm tỷ lệ 6,7%, phúc mạc 6,7%, giới ghi nhận 905.677 (4,7%) ca ung thư ganhạch ổ bụng 2,5%, Huyết khối 2,9%, xương 0,4%, dicăn nhiều cơ quan 2,5%. Giai đoạn bệnh trước phẫu mắc mới và 830.180 (8.3%) trường hợp tử vongthuật chủ yếu là BCLC A (65,1%). Tỷ lệ xâm lấn mạch vì căn bệnh này. Tại Việt Nam, ung thư gan làmáu đại thể và vi thể lần lượt là 16% và 37,8%. bệnh lý có tỷ lệ mắc mới và tỷ lệ tử vong đứng Từ khóa: Ung thư gan, tái phát, phẫu thuật cắt hàng đầu trong các bệnh ung thư với tỷ lệ mắcgan, đặc điểm chuẩn theo tuổi ở nam là 38/100.000 dân và nữSUMMARY là 9.8/100.000 dân[2]. CHARACTERISTICS OF PATIENTS WITH Hiện nay trên thế giới có nhiều phác đồ RECURRENT HEPATOCELLULAR hướng dẫn điều trị ung thư tế bào gan nguyên CARCINOMA AFTER RESECTION phát tùy thuộc vào đặc điểm, giai đoạn của khối Objective: The study was done to describe u. Trong đó ghép gan là biện pháp tối ưu nhấtcharacteristics of patients with recurent hepatocellular và cũng là duy nhất có thể giúp bệnh nhân điềucarcinoma the time of surgery at Ho Chi Minh City trị ung thư tế bào gan lẫn các bệnh lý nền củaUniversity of Medicine and Pharmacy from January, gan. Tuy nhiên các tiêu chuẩn lựa chọn bệnh2017 to June, 2022. Subjects and Method: Subjects nhân ghép gan rất chặt chẽ đồng thời sự thiếuincluded 238 patients with recurrent hepatocellularcarcinoma after the hepatectomy. Method was a hụt nguồn tạng ghép so với số lượng bệnh nhânretrospective case series report. Results and cần ghép tạng là một rào cản rất lớn cho bệnhconclusions: Median of AFP concentration at the nhân để tiếp cận phương pháp điều trị này. Dorecurrent time was 11 (3-203). 19.3% of patients had đó phẫu thuật được xem như lựa chọn phù hợpAFP ≥ 400 ng/mL. The rate of recurrence in the liver nhất hiện nay.parenchyma accounted for 95% and 5% of patientsdid not have any liver parenchyma damage. Mặc dù phẫu thuật cắt gan đã có những tiếnCharacteristics of tumor recurrence were multifocal in bộ vượt bậc trong những năm qua nhưng tiên58% and in 1 tumor in 37% of patients. Tumor lượng lâu dài sau khi phẫu thuật còn nhiều hạnrecurrent site scattered in the parenchyma (52.9%), chế vì tỷ lệ tái phát còn cao từ 50 – 80% ngay cả với những ung thư biểu mô tế bào gan nguyên1Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp phát giai đoạn sớm [3]. Đặc điểm bệnh nhân2Đại học Y Dược Thành ph ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: