Danh mục tài liệu

GOUTE

Số trang: 7      Loại file: doc      Dung lượng: 93.50 KB      Lượt xem: 2      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Gut là 1 bệnh do RLCH các nhân purin, có tăng AU máu. Hậu quả là mô có lắng đọng các tinh thể monosodium urate do chúng bị bão hòa ở dịch ngoài TB gây nên một
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
GOUTE GOUTEA. Tr/c LS, CLS và tiêu chuẩn ∆ Goute: Gut là 1 bệnh do RLCH các nhân purin, có tăng AU máu. Hậuquả là mô có lắng đọng các tinh thể monosodium urate do chúng bịbão hòa ở dịch ngoài TB gây nên một hoặc nhiều tr/c LS tại khớp,thận và u cục (tophi). Bệnh khá phổ biến, 95% là nam giới, độ tuổi trung niên 30-40tuổi.1. Tr/c LS của gut cấp tính:1.1. Cơn điển hình:− Vị trí các khớp tổn thương: các khớp chi dưới: ngón chân cái, gối,bàn ngón và các khớp khác.− Hoàn cảnh xuất hiện: Cơn xuất hiện tự phát hoặc sau: 1 bữa ăn hoặc uống rượu quá mức.+ 1 chấn thương.+ 1 can thiệp phẫu thuật.+ 1 bệnh gian phát.+ 1 đợt dùng thuốc: aspirin, lợi tiểu (furosemide, thiazid), thuốc+gây hủy TB, penicillin...− Có thể có các tiền triệu: RLTK: đau đầu, trạng thái kích thích, mệt mỏi.+ RL tiêu hóa: Đau thượng vị, táo bón, ợ hơi.+ RL tiểu tiện: Đái nhiều, đái rắt.+ Đặc biệt là các tr/c tại chỗ: khó cử động chi dưới, TM nổi, tê bì+ngón chân cái. Các tiền triệu này cho BN đã có những cơn trước đó tự nhận biếtđược, do đó có thể θ phòng ngừa cơn.− Cơn gut cấp điển hình: Thời điểm khởi phát: Cơn khởi phát đột ngột vào nửa đêm.+ Tính chất: khớp đau ghê gớm, bỏng rát, thường xuyên đau đến+cực độ, đau làm mất ngủ, mất ngủ càng tăng do tăng cảm giác đaucủa da. Đau chủ yếu về đêm, ban ngày giảm đau hơn. Thường kèmcảm giác mệt mỏi, đôi khi sốt 38-38,5oC, có thể kèm rét run. Khám: khớp bị tổn thương sưng, vùng da trên đó hồng và đỏ.+Nếu là khớp lớn thường kèm tràn dịch, khớp nhỏ thì phù nề. θ colcicin: Các tr/c viêm giảm sau 48h. Đây là 1 trong các tiêu+chuẩn ∆ gut.1.2. Cơn không điển hình:Khá thường gặp. Do vị trí tổn thương và đặc điểm của thể này màcần phải ∆ phân biệt với 1 số bệnh khác:− Bh tại chỗ chiếm ưu thế: Sưng nóng đỏ đau dữ dội ở 1 khớp, dễnhầm với viêm khớp nhiễm khuẩn.− Bh tràn dịch chiếm ưu thế: thường ở khớp gối, diễn biến bán cấp,dễ nhầm với lao khớp.− Bh toàn thân là chính: cơ thể suy nhược, trong khi hiện tượng viêmtại chỗ ko đáng kể.− Bh bằng viêm nhiều khớp cấp: thường gặp trong gđ tiến triểnbệnh, viêm đồng thời, đột ngột 3-4 khớp thường là ở chi dưới cần∆ (#) với VKDT.− Bh cạnh khớp cấp tính: có thể đơn độc hoặc kèm theo cơn gut cấpcó tr/c khớp điển hình. Bh chính là viêm gân do gut, viêm gân Achille,viêm túi thanh mạc khủy tay, hoặc viêm TM- hiếm.1.3. Đợt cấp của gút mạn tính : Bên cạnh những tr/c LS như trên còncó các đặc điểm của gut mạn ( hạt tôphi, sỏi thận..)1.4. Các tr/c khác: béo phì, THA, đái tháo đường.1.5. Tiền sử:− Cơn đau quặn thận.− Dùng thuốc (các thuốc có thể làm khởi phát cơn).− GĐ bị gut.2. CLS:2.1. Xn AU máu:− AU máu tăng cao: Nam trên 70g/l (420μmol/l), nữ trên 60g/l(360μmol/l).− Nếu AU máu bình thường, cần làm lại trong nhiều ngày liên tiếpvà ko được dùng thuốc hạ AU.2.2. Định lượng AU niệu 24h: là xn bắt buộc nếu θ nhóm thuốc hạAU có cơ chế tăng đào thải nếu >600mg/24h ko được dùng.2.3. Xn dịch khớp: Trong trường hợp viêm khớp gối thường có tràndịch.− Dịch khớp viêm, rất giàu TB (>50000 BC/mm 3), chủ yếu là BCĐNko thoái hóa.− Nếu thấy tinh thể AU cho phép ∆ (+) cơn gut.2.4. Xn chức năng thận: pH niệu, protien niệu, TB niệu, creatininmáu, SÂ thận, UIV nếu cần.2.5. Các xn khác: Máu lắng (>100mm-1h); BC tăng BCĐNTT.2.6. XQ khớp:− Gut cấp: XQ bình thường.− Gut mạn tính: Có tổn thương xương khớp, các tổn thương này khiđã hình thành thì ko thể phục hồi. Vị trí tổn thương: khớp bàn chân, gối, bàn tay.+ Tổn thương: Có các hốc, khuyết xương ở đầu xương cạnh+khớp, ko có viền xơ, các khuyết này có thể ở xa màng hoạt dịch làmcho các xương ống của đầu ngón có dạng móc câu. Hẹp khe khớp.+ Có gai xương, đôi khi rất nhiều gai.+ Ngoài ra: Có thể gặp hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi ở BN+gut.2.7. Tìm các bệnh lý kết hợp: Cần thăm dò lipid máu, cholesterolmáu, đường máu, đường niệu vì các RLCH này thường kết hợp vớinhau.3. Tiêu chuẩn ∆ (+) gut: T/c Bennett và Wood 1968.a. Tìm thấy tinh thể AU trong dịch khớp hoặc trong các hạt tophi.b. Hoặc tối thiểu có từ 2 trong các tr/c sau:− TS hoặc hiện tại có tối thiểu 2 đợt sưng đau của 1 khớp với tínhchất khởi phát đột ngột, đau dữ dội và khỏi hoàn toàn trong vòng 2tuần.− TS hoặc hiện tại có sưng đau khớp bàn ngón chân cái với các tínhchất như trên.− Có hạt tô phi.− Đáp ứng tốt với colcicin (giảm viêm, giảm đau trong 48h) trong TShoặc hiện tại.∆ (+): khi có tiêu chuẩn a hoặc có từ 2 yếu tố của tiêu chuẩn b.4. ∆ (#):− Viêm khớp nhiễm khuẩn: Thường thuyên giảm viêm trong vong48h sau θ colcicin, cần soi dịch khớp ,nếu tìm thấy tinh thể urat thì∆ (+).− VKDT: phân biệt dựa vào giới, tuổi, t/c hạt dưới da, tinh thể urat,AU máu, hả XQ...− Phong thể củ: tìm VK Hansen ở dịch mũi nếu nghi ngờ. Hiện ítphải phân biệt vì ts bệnh được quản lý tốt.− Cơn giả gut. Do calci hóa sụn khớp hoặc đa gân. thường ở khớp gối: xn dịch+khớp. Do các bệnh khớp khác (khớp có hình ảnh khúc dồi): viêm khớp+vẩy nến(nhóm bệnh lý cột sống huyết thanh (-), nhầm với cơn gutcấp.* Gút mạn tính: Thời gian tiến triển thành gút mạn tính thường sauvài năm đến vài chục năm. Nếu ko được θ, cơn gút có thể diễn biếnnhư sau: Cơn thưa hoặc vài tháng, vài năm mới có 1 cơn; hoặc cơnliên tiếp với mức độ ngày càng trầm trọng. Tổn thương thêm cáckhớp khác ngoài khớp ban đầu như: ngón chân bên đối diện, khớp bànngón, cổ chân, gối; ít gặp khớp khuỷu, cổ tay, bàn tay ; ko gặp khớpvai, háng, cột sống. Bh LS và CLS thể hiện tình trạng tích luỹ urate ởcác mô.i. Hạt tô phi:− Đặc điểm: ko đau, rắn, tròn, số lượng 1 or nhiều, kích thước từ vàimm đến vài cm. Da phủ trên bình thường, mỏng, có thể nhìn thấymàu trắng nhạt của tinh thể urate trong hạt tôphi.− Vị trí thường gặp: Vành tai, mỏm khuỷu, cạnh các khớp tổnthương, ở bàn chân, bày tay, cổ tay, có thể hạt ở trong gân, đb gân ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: