
Ðịa cốt bì- Lương huyết, dịu khát
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ðịa cốt bì- Lương huyết, dịu khát Ðịa cốt bì- Lương huyết, dịu khátĐịa cốt bì còn có tên là kỷ tử cân bì, là vỏ rễ sấy khô của cây câu kỷ tử (Lyciumsinense Mill.), họ cà (Solanaceae). Vỏ rễ chứa alcaloid (kukoamin), β - sitosterolvà nhiều chất khác. Theo Đông y, địa cốt bì vị ngọt, tính hàn; vào phế, can và thận.Có tác dụng lương huyết, thanh phế, giáng hỏa, trừ cốt chưng. Dùng khi hư laotriều nhiệt, ra mồ hôi trộm, ho hen, nôn ra máu, đái ra máu, đái tháo đường, tănghuyết áp, mụn nhọt... Liều dùng: 12-20g.Một số cách dùng địa cốt bì làm thuốc:Lương huyết, trị đau xương: địa cốt bì, miết giáp, tri mẫu đều 12g, ngân sài hồ 16g,tần giao 12g, bối mẫu 8g, đương quy 12g. Sắc uống. Dùng cho người lao phổi, đaunóng trong xương, sốt nhẹ, mồ hôi trộm, tự nhiên ra mồ hôi và các chứng sốt nhẹkhác. Địa cốt bì là vỏ rễ sấy khô của cây câu kỷ tử.Mát phổi, dịu ho:Tả bạch tán: địa cốt bì 12g, tang bạch bì 12g, sinh cam thảo 8g, ngạnh mễ 20g. Sắcuống. Tác dụng chữa ho do nhiệt ở phổi. Trị viêm phế quản, viêm phổi, sốt nhẹ, hohen.Sinh tân dịch, dịu khát:- Địa cốt bì 500g, râu ngô 500g. Chia 8 ngày. Sắc uống. Chứng đái tháo đường,miệng khát, đái nhiều.- Địa cốt bì 12g, mạch môn 12g, rễ cây lứt 6g. Sắc uống. Chữa ho sốt, khát nước.- Địa cốt bì 250g, rễ dâu 250g. Sắc uống. Trị tăng huyết áp; nếu nhức đầu thêm cúchoa 20g hoặc thương nhĩ thảo 24g.Cầm máu:- Địa cốt bì 15 - 20g. Sắc uống trong ngày. Trị thổ huyết.- Địa cốt bì tươi 30g. Rửa sạch, giã nát, thêm ít nước sôi để nguội, lọc lấy nướcuống. Trị tiểu tiện ra huyết.Trị chai chân: địa cốt bì 6g, hồng hoa 3g. Tán thành bột mịn, thêm dầu vừng, trộnđều; cắt bỏ lớp da cứng ở chai chân rồi đắp thuốc vào. 2 ngày thay thuốc 1 lần.Một số thực đơn chữa bệnh có địa cốt bì:Cháo địa cốt bì: địa cốt bì 30g, tang bạch bì 15g, mạch môn đông 15g, bột miếndong 100g. Đem 3 loại dược liệu cùng sắc lấy nước, đem nước sắc này nấu hồcháo với bột miến dong. Dùng cho bệnh nhân tiểu đường, khát nước uống nhiều,gầy yếu suy kiệt.Cháo thận dê lá khởi: lá củ khởi 500g, thận dê 2 đôi, thịt dê 250g, gạo tẻ 250g,hành 5 củ. Thận dê và thịt dê làm sạch thái lát, lá củ khởi dùng vải xô gói lại. Tấtcả cùng cho trong nồi, thêm nước nấu cháo, cháo chín nhừ thêm gia vị, chia ăntrong ngày, ăn nóng. Dùng cho các trường hợp thận hư suy giảm tính dục, di tinhliệt dương đau bại vùng thắt lưng, đau mỏi đầu gối.Canh địa cốt bì gan lợn: địa cốt bì 20g, lá khởi tử 20g, thiến thảo 20g, gan lợn125g. Sắc dược liệu bỏ bã lấy nước; gan lợn rửa sạch, thái nhỏ, nấu với nước sắcdược liệu. Ăn trong ngày. Trị trẻ em cam tích sốt nhẹ.Kiêng kỵ: Địa cốt bì dùng trị hư nhiệt thì tốt nhưng người cảm mạo phong hàn màphát sốt thì kiêng dùng.Một số nơi dùng vỏ rễ cây bọ mảy (đại thanh - Clerodedron cyrtophyllum Turcz.),họ cỏ roi ngựa (Verbenaceae) cũng với tên địa cốt bì do đó cần chú ý khi dùng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ðịa cốt bì y học thường thức kiến thức y học cổ truyền y học cổ truyền bài thuốc dân gian cây thuốc namTài liệu có liên quan:
-
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 311 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 240 0 0 -
6 trang 192 0 0
-
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 189 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 185 0 0 -
120 trang 178 0 0
-
Đề tài tiểu luận: Tổng quan về cây thuốc có tác dụng hỗ trợ điều trị ho
83 trang 172 0 0 -
Tài liệu học tập Bệnh học nội khoa Y học cổ truyền
1503 trang 160 5 0 -
Bài tiểu luận Triết học: Học thuyết âm dương, ngũ hành và vận dụng trong y, dược học cổ truyền
18 trang 131 0 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 131 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 130 0 0 -
97 trang 127 0 0
-
Ưu điểm và nhược điểm thuốc đái tháo đường
5 trang 122 0 0 -
11 trang 94 0 0
-
Xoa bóp, bấm huyệt phòng trị chuột rút.
3 trang 88 0 0 -
Giáo trình Nhi khoa y học cổ truyền: Phần 1 - NXB Y học
57 trang 88 0 0 -
Bài giảng Bệnh học và điều trị nhi khoa y học cổ truyền
58 trang 84 0 0 -
9 trang 84 0 0
-
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 84 0 0 -
Bài giảng Chuyển hóa Acid Amin
49 trang 68 0 0