
Khám phá mối quan hệ liều – đáp ứng của bạch thược bằng khai thác dữ liệu dựa trên thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 742.95 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu khảo sát mối quan hệ liều – đáp ứng của vị thuốc Bạch thược dựa trên các RCTs nhằm cung cấp bằng chứng khoa học cho việc áp dụng hợp lý liều lượng Bạch thược trong thực hành lâm sàng giúp sử dụng thuốc hiệu quả, an toàn, kinh tế và hạn chế quá liều.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khám phá mối quan hệ liều – đáp ứng của bạch thược bằng khai thác dữ liệu dựa trên thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, TẬP 13 SỐ 4 - THÁNG 12 NĂM 2024KHÁM PHÁ MỐI QUAN HỆ LIỀU – ĐÁP ỨNG CỦA BẠCH THƯỢC BẰNGKHAI THÁC DỮ LIỆU DỰA TRÊN THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG NGẪU NHIÊN TÓM TẮT Nguyễn Đỗ Quỳnh Trang1*, Vũ Thị Ly Na1, Võ Thanh Phong1 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm khám phá mối quan Từ khóa: Paeoniae radix lactiflora; mối quan hệhệ liều lượng – đáp ứng của vị thuốc Bạch thược liều lượng – đáp ứng; quy tắc kết hợp; khai thác dữ(Paeoniae radix lactiflora) bằng thuật toán khai liệu; thuật toán Apriorithác dữ liệu. DISCUSSION ON THE DOSE–EFFECT Phương pháp: Nghiên cứu được thực hiện RELATIONSHIP OF PAEONIAE RADIX LACTI-bằng cách thu thập các thử nghiệm lâm sàng ngẫu FLORA IN RANDOMIZED CONTROLLED CLINI-nhiên có đối chứng (RCTs) có sử dụng vị thuốc CAL TRIALS BASED ON DATA MININGBạch thược trong can thiệp thông qua các cơ ABSTRACTsở dữ liệu điện tử bao gồm PubMed, Cochrane, Objective: This research aims to explore theEmbase, Web of Science, CNKI, Wanfang và VIP clinical dose-effect relationship of Paeoniae radixtừ khi thành lập đến tháng 05/2023. Thu thập các lactiflora based on data mining.RCTs liên quan đến bài thuốc hoặc chế phẩm thuốcY học cổ truyền (YHCT) có thành phần xuất hiện Method: This research was conducted byvị thuốc Bạch thược với liều lượng và công dụng collecting randomized controlled clinical trialstheo YHCT được mô tả cụ thể được đưa vào sàng (RCTs) using Bach dahlia medicine in interventionlọc và phân tích. Sau đó dữ liệu được tiến hành through electronic databases including PubMed,xây dựng mô hình liên kết với độ hỗ trợ là 1%, độ Cochrane, Embase, Web of Science, CNKI,tin cậy là 10% và độ nâng > 1. Nguy cơ sai lệch Wanfang, and VIP from inception to May 2023.được đánh giá bằng công cụ rủi ro sai lệch của Collect RCTs related to traditional medicineCochrane. remedies or medicinal preparations containing the medicinal ingredient Paeoniae radix lactiflora Kết quả: 71 RCTs liên quan đến 6765 người with specifically described dosages and usestham gia được đưa vào phân tích. Xét về tổng to be included for screening, and analysis. Thenthể có 59% nghiên cứu được đánh giá nguy cơ data proceeds to build the association model withsai lệch tổng thể là thấp, còn lại là từ trung bình support of 1%, confidence of 10%, and lift > 1. Theđến cao. Mối quan hệ Bạch thược liều 10g/ngày risk of bias was assessed using the Cochrane risk-và công dụng bổ huyết, bổ âm, liễm âm với độ hỗ of-bias tool.trợ 9,86%, độ tin cậy 77,8% và độ nâng 1,26. Mốiquan hệ Bạch thược liều 15g/ngày và công dụng Results: 71 RCTs involving 6765 participantsbổ huyết, nhu can với độ hỗ trợ 9,86%, độ tin cậy were included. Overall, 59% of researchs were87,5% và độ nâng 1,41. Mối quan hệ Bạch thược assessed as low overall risk of bias, the rest were30g/ngày và công dụng hoạt huyết, chỉ thống với medium to high. The relationship between a doseđộ hỗ trợ 2,82%, độ tin cậy 66,7% và độ nâng 2,15. of 10g/day and its effects of nourishing blood, nourishing yin, and preserving yin with support of Kết luận: Nghiên cứu cho thấy mức liều thường 9.86%, confidence of 77.8%, and lift of 1.26. Thedùng của Bạch thược trên lâm sàng là 10g/ngày relationship between a dose of 15g/day and thevà 15g/ngày. Với mức liều 10g/ngày công dụng effect of nourishing blood and calming the liverđạt được là bổ huyết, bổ âm, liễm âm. Với mức yang with support of 9.86%, confidence of 87.5%,liều 15g/ngày công dụng đạt được là bổ huyết, nhu and lift of 1.41. The relationship between 30g/daycan. Ở mức liều cao 30g/ngày, Bạch thược đạt and the effect of invigorating blood and relievingđược công dụng mới đáng quan tâm là hoạt huyết, pain with support of 2.82%, confidence of 66.7%,chỉ thống. and lift of 2.15.1. Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh Conclusion: Research shows that the commonly*Tác giả chính: Nguyễn Đỗ Quỳnh Trang used clinical dose of Paeoniae radix lactiflora isEmail: drquynhtrang1510@gmail.com 10g/day and 15g/day. With a dose of 10g/day,Ngày nhận bài: 29/9/2024 it responds to nourish blood, nourish yin, andNgày phản biện: 16/10/2024 preserve yin. With a dose of 15g/day, it respondsNgày duyệt bài: 19/10/2024 to nourish blood and calm the liver yang. At a64 TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, TẬP 13 SỐ 4 - THÁNG 12 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khám phá mối quan hệ liều – đáp ứng của bạch thược bằng khai thác dữ liệu dựa trên thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, TẬP 13 SỐ 4 - THÁNG 12 NĂM 2024KHÁM PHÁ MỐI QUAN HỆ LIỀU – ĐÁP ỨNG CỦA BẠCH THƯỢC BẰNGKHAI THÁC DỮ LIỆU DỰA TRÊN THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG NGẪU NHIÊN TÓM TẮT Nguyễn Đỗ Quỳnh Trang1*, Vũ Thị Ly Na1, Võ Thanh Phong1 Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm khám phá mối quan Từ khóa: Paeoniae radix lactiflora; mối quan hệhệ liều lượng – đáp ứng của vị thuốc Bạch thược liều lượng – đáp ứng; quy tắc kết hợp; khai thác dữ(Paeoniae radix lactiflora) bằng thuật toán khai liệu; thuật toán Apriorithác dữ liệu. DISCUSSION ON THE DOSE–EFFECT Phương pháp: Nghiên cứu được thực hiện RELATIONSHIP OF PAEONIAE RADIX LACTI-bằng cách thu thập các thử nghiệm lâm sàng ngẫu FLORA IN RANDOMIZED CONTROLLED CLINI-nhiên có đối chứng (RCTs) có sử dụng vị thuốc CAL TRIALS BASED ON DATA MININGBạch thược trong can thiệp thông qua các cơ ABSTRACTsở dữ liệu điện tử bao gồm PubMed, Cochrane, Objective: This research aims to explore theEmbase, Web of Science, CNKI, Wanfang và VIP clinical dose-effect relationship of Paeoniae radixtừ khi thành lập đến tháng 05/2023. Thu thập các lactiflora based on data mining.RCTs liên quan đến bài thuốc hoặc chế phẩm thuốcY học cổ truyền (YHCT) có thành phần xuất hiện Method: This research was conducted byvị thuốc Bạch thược với liều lượng và công dụng collecting randomized controlled clinical trialstheo YHCT được mô tả cụ thể được đưa vào sàng (RCTs) using Bach dahlia medicine in interventionlọc và phân tích. Sau đó dữ liệu được tiến hành through electronic databases including PubMed,xây dựng mô hình liên kết với độ hỗ trợ là 1%, độ Cochrane, Embase, Web of Science, CNKI,tin cậy là 10% và độ nâng > 1. Nguy cơ sai lệch Wanfang, and VIP from inception to May 2023.được đánh giá bằng công cụ rủi ro sai lệch của Collect RCTs related to traditional medicineCochrane. remedies or medicinal preparations containing the medicinal ingredient Paeoniae radix lactiflora Kết quả: 71 RCTs liên quan đến 6765 người with specifically described dosages and usestham gia được đưa vào phân tích. Xét về tổng to be included for screening, and analysis. Thenthể có 59% nghiên cứu được đánh giá nguy cơ data proceeds to build the association model withsai lệch tổng thể là thấp, còn lại là từ trung bình support of 1%, confidence of 10%, and lift > 1. Theđến cao. Mối quan hệ Bạch thược liều 10g/ngày risk of bias was assessed using the Cochrane risk-và công dụng bổ huyết, bổ âm, liễm âm với độ hỗ of-bias tool.trợ 9,86%, độ tin cậy 77,8% và độ nâng 1,26. Mốiquan hệ Bạch thược liều 15g/ngày và công dụng Results: 71 RCTs involving 6765 participantsbổ huyết, nhu can với độ hỗ trợ 9,86%, độ tin cậy were included. Overall, 59% of researchs were87,5% và độ nâng 1,41. Mối quan hệ Bạch thược assessed as low overall risk of bias, the rest were30g/ngày và công dụng hoạt huyết, chỉ thống với medium to high. The relationship between a doseđộ hỗ trợ 2,82%, độ tin cậy 66,7% và độ nâng 2,15. of 10g/day and its effects of nourishing blood, nourishing yin, and preserving yin with support of Kết luận: Nghiên cứu cho thấy mức liều thường 9.86%, confidence of 77.8%, and lift of 1.26. Thedùng của Bạch thược trên lâm sàng là 10g/ngày relationship between a dose of 15g/day and thevà 15g/ngày. Với mức liều 10g/ngày công dụng effect of nourishing blood and calming the liverđạt được là bổ huyết, bổ âm, liễm âm. Với mức yang with support of 9.86%, confidence of 87.5%,liều 15g/ngày công dụng đạt được là bổ huyết, nhu and lift of 1.41. The relationship between 30g/daycan. Ở mức liều cao 30g/ngày, Bạch thược đạt and the effect of invigorating blood and relievingđược công dụng mới đáng quan tâm là hoạt huyết, pain with support of 2.82%, confidence of 66.7%,chỉ thống. and lift of 2.15.1. Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh Conclusion: Research shows that the commonly*Tác giả chính: Nguyễn Đỗ Quỳnh Trang used clinical dose of Paeoniae radix lactiflora isEmail: drquynhtrang1510@gmail.com 10g/day and 15g/day. With a dose of 10g/day,Ngày nhận bài: 29/9/2024 it responds to nourish blood, nourish yin, andNgày phản biện: 16/10/2024 preserve yin. With a dose of 15g/day, it respondsNgày duyệt bài: 19/10/2024 to nourish blood and calm the liver yang. At a64 TẠP CHÍ Y DƯỢC THÁI BÌNH, TẬP 13 SỐ 4 - THÁNG 12 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Vị thuốc Bạch thược Thực hành lâm sàng Y học cổ truyền Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng Thuật toán AprioriTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
thường thức bảo vệ sức khỏe mùa đông: phần 1 - nxb quân đội nhân dân
111 trang 310 0 0 -
8 trang 289 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 285 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 282 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 240 0 0 -
13 trang 227 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
9 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 217 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
12 trang 212 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 210 0 0 -
6 trang 209 0 0
-
7 trang 206 0 0
-
8 trang 204 0 0