
Khảo sát đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của ung thư biểu mô tế bào gan
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 344.99 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm hình ảnh học cộng hưởng từ (CHT) ở bệnh nhân (BN) ung thư biểu mô tế bào gan (HCC). Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả kết quả chụp cộng hưởng từ gan 3 pha của 47 trường hợp đã được chẩn đoán xác định HCC tại BVQY 103 và BVQY 354 từ tháng 9 năm 2018 đến tháng 12 năm 2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của ung thư biểu mô tế bào gan vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 Pemetrexed combined with carboplatin regimen in 6. Trương Thị Kiều Oanh (2017). Đánh giá đáp the treatment of advanced recurrent or metastasis ứng hóa chất phác đồ Paclitaxel - carboplatin bước nonsmall cell lung cancer: analysis of 63 cases. 1 ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai Zhongguo Fei Ai Za Zhi Chin J Lung Cancer, 14(1), đoạn IIIB - IV . Luận văn thạc sỹ y học . Trường 54–57. Đại Học Y Hà Nội.5. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2006). Đánh giá kết 7. Nguyễn Thị Sang, Vũ Hồng Thăng và CS quả điều trị của phác đồ Docetaxel - carboplatin (2016): Nghiên cứu phác đồ Vinorelbine – trên bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào Cisplatine trong ung thư phổi không tế bào nhỏ nhỏ giai đoạn IIIB - IV. Luận văn thạc sỹ y học. giai đoạn muộn. Tạp chí Ung thư học Việt Nam,Số Trường Đại Học Y Hà Nội. 1, 288 – 294. KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN Ngô Tuấn Minh*, Nguyễn Việt Dũng*, Trần Hải Yến**,Nguyễn Xuân Khái*, Vũ Đăng Dũng***TÓM TẮT magnetic resonance imaging of 47 patients who were diagnosed of HCC in No.103 Military Hospital and 21 Mục tiêu: khảo sát đặc điểm hình ảnh học cộng No.354 Military Hospital from5/2019 to 3/2020.hưởng từ (CHT) ở bệnh nhân (BN) ung thư biểu mô tế Results: In 47 patients, 61 HCC were detected.bào gan (HCC). Đối tượng và phương pháp: nghiên Mostly tumors are in the right lobe of the livercứu mô tả kết quả chụp cộng hưởng từ gan 3 pha của (81.6%), the majority of patients have a tumor47 trường hợp đã được chẩn đoán xác định HCC tại (72.3%). Most tumors have a diameter of > 2 cmBVQY 103 và BVQY 354 từ tháng 9 năm 2018 đến (75.4%). MRI characteristics: most tumors havetháng 12 năm 2019. Kết quả: trên 47 BN có 61 khối hyperintensity on T2W and hypointensity on T1W,HCC được phát hiện. Chủ yếu gặp u ở thùy phải của accounting for 95.1% and 90.2%, respectively. Ongan (81,6%), đa số bệnh nhân có một khối u dynamic enhanced MR imaging: all tumors were(72,3%). Phần lớn khối u có đường kính >2cm vividly non – peripheral enhanced in the arteries phase(75.4%). Đặc điểm hình ảnh CHT: phần lớn khối u (98.3%), then rapid “wash – out” in venous and delaytăng tín hiệu trên T2W và giảm trên T1W, lần lượt phase (respectively 96.7% and 98.3%). On Diffusionchiếm 95,1% và 90,2%. Đặc điểm của HCC sau tiêm imaging: mostly tumor restricts diffusion on DWIthuốc: hầu hết các u đều ngấm thuốc không phải (98.4). Other characteristics of the tumor: enhancingdạng viền thì động mạch (98,3%), sau đó thải thuốc “capsule”, fat in mass and portal vein invasionnhanh thì tĩnh mạch và thì muộn (lần lượt là 96,7% và accounted for 24.6%, 11.5% and 9.8% respectively.98,3%). Trên xung DWI: chủ yếu u hạn chế khuếch Conclusion: the MRI of HCC is specific for definitivetán (98,4%). Đặc điểm khác của khối u: khối u có diagnosis due to the high contrast between the tumorngấm thuốc vỏ, mỡ vi thể trong u và xâm lấn tĩnh and the hepatic parenchyma.mạch cửa lần lượt chiếm tỷ lệ 24,6%, 11,5% và 9,8%. Keywords: magnetic resonance imaging (MRI),Kết luận: Hình ảnh của HCC trên CHT phần lớn đều hepatocellular carcinoma (HCC)đặc hiệu để chẩn đoán xác định nhờ độ tương phảncao giữa khối u và nhu mô gan xung quanh. Từ khóa: I. ĐẶT VẤN ĐỀcộng hưởng từ, ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) HCC là một trong những ung thư nguyên phátSUMMARY phổ biến nhất ở gan, đặc biệt ở những nước SURVEY ON IMAGE FEATURES OF đang phát triển ở khu vực châu Á – Thái Bình HEPATOCELLULAR CARCINOMA BY Dương. Năm 2018, HCC đứng hàng thứ 6, chiếm MAGNETIC RESONANCE IMAGING 4.7% trong tổng số các ung thư tính ở cả hai Objectives: To investigate image features of giới, gây ra cái chết cho 781,631 người trên toànhepatocellular carcinoma (HCC) by magnetic thế giới[1]. Bệnh có tỷ lệ tử vong cao do thườngresonance imaging (MRI). Subjects and methods: phát hiện muộn, khi kích thước khối u lớn vàDescribe study, describing triple – phases dynamic chức năng g ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát đặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ của ung thư biểu mô tế bào gan vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 Pemetrexed combined with carboplatin regimen in 6. Trương Thị Kiều Oanh (2017). Đánh giá đáp the treatment of advanced recurrent or metastasis ứng hóa chất phác đồ Paclitaxel - carboplatin bước nonsmall cell lung cancer: analysis of 63 cases. 1 ở bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai Zhongguo Fei Ai Za Zhi Chin J Lung Cancer, 14(1), đoạn IIIB - IV . Luận văn thạc sỹ y học . Trường 54–57. Đại Học Y Hà Nội.5. Nguyễn Thị Thanh Huyền (2006). Đánh giá kết 7. Nguyễn Thị Sang, Vũ Hồng Thăng và CS quả điều trị của phác đồ Docetaxel - carboplatin (2016): Nghiên cứu phác đồ Vinorelbine – trên bệnh nhân ung thư phổi không phải tế bào Cisplatine trong ung thư phổi không tế bào nhỏ nhỏ giai đoạn IIIB - IV. Luận văn thạc sỹ y học. giai đoạn muộn. Tạp chí Ung thư học Việt Nam,Số Trường Đại Học Y Hà Nội. 1, 288 – 294. KHẢO SÁT ĐẶC ĐIỂM HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ CỦA UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN Ngô Tuấn Minh*, Nguyễn Việt Dũng*, Trần Hải Yến**,Nguyễn Xuân Khái*, Vũ Đăng Dũng***TÓM TẮT magnetic resonance imaging of 47 patients who were diagnosed of HCC in No.103 Military Hospital and 21 Mục tiêu: khảo sát đặc điểm hình ảnh học cộng No.354 Military Hospital from5/2019 to 3/2020.hưởng từ (CHT) ở bệnh nhân (BN) ung thư biểu mô tế Results: In 47 patients, 61 HCC were detected.bào gan (HCC). Đối tượng và phương pháp: nghiên Mostly tumors are in the right lobe of the livercứu mô tả kết quả chụp cộng hưởng từ gan 3 pha của (81.6%), the majority of patients have a tumor47 trường hợp đã được chẩn đoán xác định HCC tại (72.3%). Most tumors have a diameter of > 2 cmBVQY 103 và BVQY 354 từ tháng 9 năm 2018 đến (75.4%). MRI characteristics: most tumors havetháng 12 năm 2019. Kết quả: trên 47 BN có 61 khối hyperintensity on T2W and hypointensity on T1W,HCC được phát hiện. Chủ yếu gặp u ở thùy phải của accounting for 95.1% and 90.2%, respectively. Ongan (81,6%), đa số bệnh nhân có một khối u dynamic enhanced MR imaging: all tumors were(72,3%). Phần lớn khối u có đường kính >2cm vividly non – peripheral enhanced in the arteries phase(75.4%). Đặc điểm hình ảnh CHT: phần lớn khối u (98.3%), then rapid “wash – out” in venous and delaytăng tín hiệu trên T2W và giảm trên T1W, lần lượt phase (respectively 96.7% and 98.3%). On Diffusionchiếm 95,1% và 90,2%. Đặc điểm của HCC sau tiêm imaging: mostly tumor restricts diffusion on DWIthuốc: hầu hết các u đều ngấm thuốc không phải (98.4). Other characteristics of the tumor: enhancingdạng viền thì động mạch (98,3%), sau đó thải thuốc “capsule”, fat in mass and portal vein invasionnhanh thì tĩnh mạch và thì muộn (lần lượt là 96,7% và accounted for 24.6%, 11.5% and 9.8% respectively.98,3%). Trên xung DWI: chủ yếu u hạn chế khuếch Conclusion: the MRI of HCC is specific for definitivetán (98,4%). Đặc điểm khác của khối u: khối u có diagnosis due to the high contrast between the tumorngấm thuốc vỏ, mỡ vi thể trong u và xâm lấn tĩnh and the hepatic parenchyma.mạch cửa lần lượt chiếm tỷ lệ 24,6%, 11,5% và 9,8%. Keywords: magnetic resonance imaging (MRI),Kết luận: Hình ảnh của HCC trên CHT phần lớn đều hepatocellular carcinoma (HCC)đặc hiệu để chẩn đoán xác định nhờ độ tương phảncao giữa khối u và nhu mô gan xung quanh. Từ khóa: I. ĐẶT VẤN ĐỀcộng hưởng từ, ung thư biểu mô tế bào gan (HCC) HCC là một trong những ung thư nguyên phátSUMMARY phổ biến nhất ở gan, đặc biệt ở những nước SURVEY ON IMAGE FEATURES OF đang phát triển ở khu vực châu Á – Thái Bình HEPATOCELLULAR CARCINOMA BY Dương. Năm 2018, HCC đứng hàng thứ 6, chiếm MAGNETIC RESONANCE IMAGING 4.7% trong tổng số các ung thư tính ở cả hai Objectives: To investigate image features of giới, gây ra cái chết cho 781,631 người trên toànhepatocellular carcinoma (HCC) by magnetic thế giới[1]. Bệnh có tỷ lệ tử vong cao do thườngresonance imaging (MRI). Subjects and methods: phát hiện muộn, khi kích thước khối u lớn vàDescribe study, describing triple – phases dynamic chức năng g ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Cộng hưởng từ Ung thư biểu mô tế bào gan Nhu mô gan xung quanh Ngấm thuốc thì động mạchTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 288 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 285 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 282 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
13 trang 226 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
9 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 216 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
12 trang 211 0 0
-
6 trang 209 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 209 0 0 -
7 trang 206 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
6 trang 204 0 0
-
5 trang 203 0 0