
Khảo sát độc tính thận trên bệnh nhân sử dụng colistin tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 542.29 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Khảo sát độc tính thận trên bệnh nhân sử dụng colistin tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương trình bày việc xác định tỷ lệ và yếu tố nguy cơ liên quan đến độc tính thận trên bệnh nhân sử dụng colistin tại bệnh viện Nguyễn Tri Phương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát độc tính thận trên bệnh nhân sử dụng colistin tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 KHẢO SÁT ĐỘC TÍNH THẬN TRÊN BỆNH NHÂN SỬ DỤNG COLISTIN TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG Võ Thị Hà1,2, Trương Viết Việt3, Nguyễn Thu Thảo1TÓM TẮT 37 liều dùng hằng ngày, kháng sinh linezolid, kháng Đặt vấn đề: Colistin đang được sử dụng sinh cefepim.ngày càng gia tăng nhưng nguy cơ gây độc tính Hai yếu tố độc lập khi phân tích đa biến làmtrên thận cao. tăng nguy cơ độc tính thận khi dùng colistin tìm Mục tiêu: Xác định tỷ lệ và yếu tố nguy cơ được trong nghiên cứu này là giới tính nữ (p =liên quan đến độc tính thận trên bệnh nhân (BN) 0,008; HR = 3,020; CI 95%: 1,336 – 6,827), vàsử dụng colistin tại bệnh viện Nguyễn Tri sử dụng kháng sinh linezolid (p =0,001; HR =Phương. 3,486; CI 95%: 1,35 – 9,002). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Kết luận: Tỷ lệ độc tính thận khi dùnghồi cứu 98 bệnh án có sử dụng colistin từ colistine là khá cao và việc xác định các yếu tố02/2020 đến 04/2021. làm tăng nguy cơ độc tính thận từ nghiên cứu sẽ Kết quả: cung cấp thông tin cho các bác sĩ trong việc đưa Nhiễm khuẩn hô hấp chiếm đa số trong ra các quyết định điều trị phù hợp để giúp tăngnghiên cứu với tỉ lệ là 79,8%, tiếp đến là nhiễm hiệu quả và an toàn khi dùng colistine trên bệnhkhuẩn huyết với tỉ lệ 18,4%. Vi khuẩn gram âm nhân.thường gặp nhất ở các bệnh nhân là Từ khóa: Colistine, độc tính thận, khángAcinetobacter baumannii chiếm tỉ lệ 50%. Thời sinh.gian nằm viện trung bình là 39 18,6 ngày. Độctính thận xảy ra trên 32,7% BN. Thời gian xuất SUMMARYhiện độc tính thận có trung vị là 8 ngày. Trong DETERMINATION OFđó, mức độ tổn thương thận và suy thận xảy ra NEPHROTOXICITY AND RISKtương ứng trên 8,2% và 8,2% BN. FACTORS OF PATIENTS USING Năm yếu tố độc lập khi phân tích đơn biến COLISTIN AT NGUYEN TRI PHUONGlàm tăng nguy cơ độc tính thận khi dùng colistin HOSPITALtìm được trong nghiên cứu này là tuổi, nữ giới, Background: Colistin is being used increasingly but the risk of nephrotoxicity is high. Objective: The aim of this study was to determine the incidence and risk factors related1 Bệnh viện Nguyễn Tri Phương to nephrotoxicity in patients using colistin at2 Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Nguyen Tri Phuong hospital.3 Trường Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh Subjects and methods: RetrospectivelyChịu trách nhiệm chính: Võ Thị Hà reviewed 98 patients medical records treatedEmail: havt@pnt.edu.vn with colistin from 02/2020 to 04/2021.Ngày nhận bài: 15.9.2022 Results: Most patients were treated for pneumoniaNgày phản biện khoa học: 15.10.2022 (73%), followed by blood stream infectionNgày duyệt bài: 10.11.2022 355 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH(23%). The most common Gram-negative cho các bệnh nhiễm khuẩn này. Việc điều trịbacteria in patients was Acinetobacter với colistin trên thế giới được khuyến cáo sửbaumanniii accounting for 50%. The mean of dụng liều nạp, dùng liều cao để đạt hiệu quảhospital duration was 38.47 ± 18.638 days.32.7% patients with nephrotoxicity. The median điều trị. Nhưng điều này cũng làm cho nguyonset of nephrotoxicity after colistin cơ độc tính của thuốc gia tăng, đặc biệt làadministration was 8 days, nephrotoxicity levels độc tính trên thận lại trở thành mối lo ngạiwere classified as injury with 8.2% of patients cho bác sĩ điều trị. Trước tình hình đó, việcand failure with 8.2% of patients. cân bằng giữa hiệu quả điều trị và giảm thiểu On univariate analysis, 5 factors increased độc tính, ngăn ngừa sự phát sinh đề khángrisk of nephrotoxicity for patients were age, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát độc tính thận trên bệnh nhân sử dụng colistin tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 520 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 KHẢO SÁT ĐỘC TÍNH THẬN TRÊN BỆNH NHÂN SỬ DỤNG COLISTIN TẠI BỆNH VIỆN NGUYỄN TRI PHƯƠNG Võ Thị Hà1,2, Trương Viết Việt3, Nguyễn Thu Thảo1TÓM TẮT 37 liều dùng hằng ngày, kháng sinh linezolid, kháng Đặt vấn đề: Colistin đang được sử dụng sinh cefepim.ngày càng gia tăng nhưng nguy cơ gây độc tính Hai yếu tố độc lập khi phân tích đa biến làmtrên thận cao. tăng nguy cơ độc tính thận khi dùng colistin tìm Mục tiêu: Xác định tỷ lệ và yếu tố nguy cơ được trong nghiên cứu này là giới tính nữ (p =liên quan đến độc tính thận trên bệnh nhân (BN) 0,008; HR = 3,020; CI 95%: 1,336 – 6,827), vàsử dụng colistin tại bệnh viện Nguyễn Tri sử dụng kháng sinh linezolid (p =0,001; HR =Phương. 3,486; CI 95%: 1,35 – 9,002). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Kết luận: Tỷ lệ độc tính thận khi dùnghồi cứu 98 bệnh án có sử dụng colistin từ colistine là khá cao và việc xác định các yếu tố02/2020 đến 04/2021. làm tăng nguy cơ độc tính thận từ nghiên cứu sẽ Kết quả: cung cấp thông tin cho các bác sĩ trong việc đưa Nhiễm khuẩn hô hấp chiếm đa số trong ra các quyết định điều trị phù hợp để giúp tăngnghiên cứu với tỉ lệ là 79,8%, tiếp đến là nhiễm hiệu quả và an toàn khi dùng colistine trên bệnhkhuẩn huyết với tỉ lệ 18,4%. Vi khuẩn gram âm nhân.thường gặp nhất ở các bệnh nhân là Từ khóa: Colistine, độc tính thận, khángAcinetobacter baumannii chiếm tỉ lệ 50%. Thời sinh.gian nằm viện trung bình là 39 18,6 ngày. Độctính thận xảy ra trên 32,7% BN. Thời gian xuất SUMMARYhiện độc tính thận có trung vị là 8 ngày. Trong DETERMINATION OFđó, mức độ tổn thương thận và suy thận xảy ra NEPHROTOXICITY AND RISKtương ứng trên 8,2% và 8,2% BN. FACTORS OF PATIENTS USING Năm yếu tố độc lập khi phân tích đơn biến COLISTIN AT NGUYEN TRI PHUONGlàm tăng nguy cơ độc tính thận khi dùng colistin HOSPITALtìm được trong nghiên cứu này là tuổi, nữ giới, Background: Colistin is being used increasingly but the risk of nephrotoxicity is high. Objective: The aim of this study was to determine the incidence and risk factors related1 Bệnh viện Nguyễn Tri Phương to nephrotoxicity in patients using colistin at2 Trường Đại học Y Khoa Phạm Ngọc Thạch Nguyen Tri Phuong hospital.3 Trường Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh Subjects and methods: RetrospectivelyChịu trách nhiệm chính: Võ Thị Hà reviewed 98 patients medical records treatedEmail: havt@pnt.edu.vn with colistin from 02/2020 to 04/2021.Ngày nhận bài: 15.9.2022 Results: Most patients were treated for pneumoniaNgày phản biện khoa học: 15.10.2022 (73%), followed by blood stream infectionNgày duyệt bài: 10.11.2022 355 HỘI NGHỊ KHOA HỌC KỸ THUẬT NĂM 2022 - BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH(23%). The most common Gram-negative cho các bệnh nhiễm khuẩn này. Việc điều trịbacteria in patients was Acinetobacter với colistin trên thế giới được khuyến cáo sửbaumanniii accounting for 50%. The mean of dụng liều nạp, dùng liều cao để đạt hiệu quảhospital duration was 38.47 ± 18.638 days.32.7% patients with nephrotoxicity. The median điều trị. Nhưng điều này cũng làm cho nguyonset of nephrotoxicity after colistin cơ độc tính của thuốc gia tăng, đặc biệt làadministration was 8 days, nephrotoxicity levels độc tính trên thận lại trở thành mối lo ngạiwere classified as injury with 8.2% of patients cho bác sĩ điều trị. Trước tình hình đó, việcand failure with 8.2% of patients. cân bằng giữa hiệu quả điều trị và giảm thiểu On univariate analysis, 5 factors increased độc tính, ngăn ngừa sự phát sinh đề khángrisk of nephrotoxicity for patients were age, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Độc tính thận Nhiễm khuẩn hô hấp Kháng sinh linezolid Kháng sinh cefepimTài liệu có liên quan:
-
5 trang 333 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 286 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 280 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 280 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 251 0 0 -
13 trang 226 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
9 trang 217 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 211 0 0 -
6 trang 210 0 0
-
12 trang 209 0 0
-
6 trang 208 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 206 0 0 -
7 trang 205 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
6 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0