
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ trên 58 bệnh nhân lạc nội mạc tử cung
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 331.17 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân lạc nội mạc tử cung (LNMTC). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu 58 trường hợp LNMTC được chụp cộng hưởng từ có tiêm thuốc tương phản từ tại Bệnh viện Quốc tế Phúc An Khang (IPAK), lựa chọn từ 240 trường hợp chụp cộng hưởng từ vùng chậu từ tháng 06/2015 đến tháng 05/2016.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ trên 58 bệnh nhân lạc nội mạc tử cung vietnam medical journal n02 - MAY - 2020thế chúng tôi tiến hành thường quy bơm xanh TÀI LIỆU THAM KHẢOmethylene qua cổ túi mật sau khi cắt gan, để 1. Perilongo G., Shafford E.A. (1999). Liverkiểm tra rò mật từ diện cắt. Yanashita báo cáo tumours.European Journal of Cancer. 35(6), 953-958.có 4,5% trường hợp rò mật trong số những ca 2. Trần Ngọc Sơn V.M.H., Nguyễn Thanh Liêm (2012). Phẫu thuật điều trị u gan ở trẻ em.Tạpkhông làm thủ thuật này, trong khi không gặp ca chí Nghiên cứu Y học 80(3A), p. 1-5.nào trong nhóm có kiểm tra. 3. Schnater J.M., et al. (2002). Surgical view of Như vậy mặc dù có những phát triển về kĩ the treatment of patients with hepatoblastoma.thuật ngoại khoa, phẫu thuật cắt gan vẫn phức 94(4), 1111-1120. 4. Kristina Becker C.F.e.a. (2015). Impact oftạp và nguy cao, đòi hỏi kinh nghiệm của nhóm Postoperative Complications on Overall Survival ofphẫu thuật, và an toàn hơn nếu được thực hiện Patients With Hepatoblastoma.Pediatr Bloodở các trung tâm được trang bị đầy đủ. Hạn chế Cancer. Complications in Hepatoblastomacủa nghiên cứu của chúng tôi nằm ở số lượng Resections(62), p. 24-28.bệnh nhân chưa nhiều, mô hình nghiên cứu hồi 5. Khải T.Đ. (2015). Kết quả điều trị bướu nguyên bào gan ở trẻ em bằng phẫu thuật kết hợp với hóacứu, và thiếu nhóm chứng. trị.Luận án tiến sĩ Y học. p. 103- 104. 6. Wang W.D., et al. (2006). Low central venousV. KẾT LUẬN pressure reduces blood loss in hepatectomy.World Với sự phát triển của phẫu thuật và gây mê J Gastroenterol. 12(6), 935-9.hồi sức, phẫu thuật cắt gan ở trẻ em có thể thực 7. Makuuchi M., et al. (1987). Safety ofhiện an toàn tỉ lệ biến chứng thấp. hemihepatic vascular occlusion during resection of the liver.Surg Gynecol Obstet. 164(2), 155-8. KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ TRÊN 58 BỆNH NHÂN LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG Nguyễn Minh Đức1,2, Hoàng Đức Hạ3,4TÓM TẮT chiếm ưu thế 55,17% (p< 0,05). LNMTC phù hợp với điều trị siêu âm tập trung cường độ cao dưới định vị 45 Mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và của cộng hưởng từ (MRI HIFU) có 18 trường hợphình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân lạc nội mạc tử (36,20%).cung (LNMTC). Đối tượng và phương pháp: Nghiên Từ khóa: Lạc nội mạc tử cung, cộng hưởng từ.cứu 58 trường hợp LNMTC được chụp cộng hưởng từcó tiêm thuốc tương phản từ tại Bệnh viện Quốc tế SUMMARYPhúc An Khang (IPAK), lựa chọn từ 240 trường hợpchụp cộng hưởng từ vùng chậu từ tháng 06/2015 đến ASSESSMENT ON CLINICAL AND MAGNETICtháng 05/2016. Kết quả và Kết luận: Độ tuổi 24-58, RESONANCE IMAGING CHARACTERISTICStrung bình 36. Dưới 40 chiếm 87,93%, triệu chứng IN 58 PATIENTS WITH ADENOMYOSISthống kinh chiếm ưu thế 91,37%. Mức độ thống kinh: Objective: Assessing some clinical and magneticđộ 2 chiếm ưu thế 58,49%. LNMTC thể khu trú chiếm resonance imaging (MRI) characteristics in patients with77,58%. Bệnh lý vùng chậu hay đi kèm với LNMTC là endometriosis. Subjects and Methods: 58 patientsu xơ tử cung (22,41%) và nang buồng trứng đơn were indicated to magnetic resonance imaging withthuần (25,86%). Biến chứng hay gặp của LNMTC là contrast agent at IPAK hospital had been diagnosed asdính vào thành trước trực tràng (3,44%). Đặc điểm adenomyosis from 06/2015 to 06/2016. Results: Ageshình ảnh học chung của LNMTC trên MRI: tín hiệu 24-58, average 36. Less than 40 accounted for 87,93%,thấp trên T1W chiếm 98,27%, tín hiệu hỗn hợp trên abdominal pain during menstruation and menstrualT2W chiếm 98,27%. Tín hiệu hỗn hợp trên T2W xóa days around 91,37%. The painful score fortín hiệu mỡ thấp chiếm tỉ lệ 98,27%. LNMTC hạn chế adenomyosis dominant at level 2 58,49%. Adenomyosiskhuếch tán đáng kể trên DWI chỉ số b 1000 chiếm ưu are focal accounts for 77,58%. Common pelvis diseasesthế 65,51% (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020I. ĐẶT VẤN ĐỀ mạc tử cung. LNMTC trong tử cung là tình trạng lạc nội 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiênmạc trong lớp cơ trơn của tử cung, ngày nay cứu theo phương pháp mô tả cắt ngang.thuật ngữ này đã được thay thế bằng từ bệnh cơ - Các bước nghiên cứu:tuyến hay lạc tuyến trong cơ (adenomyosis). + Lựa chọn từ 240 BN có triệu chứng lâmTrong khi LNMTC ngoài tử cung là tình trạng lạc sàng và siêu âm chẩn đoán LNMTC hoặc lạc nộinội mạc ở những vị trí khác, ngày nay thuật ngữ mạc tử cung bằng chụp MRI (hệ thống Philips -này được dùng đơn giản là lạc nội mạc tử cung MRI Ingenia 1.5 Tesla thường quy, gồm cácdi trú (endometriosis). LNMTC là sự hiện diện chuỗi xung T1W, T2W, T2W xóa mỡ, DWI +của mô nội mạc có chức năng nằm bên trong lớp ADC và thực hiện bản đồ tưới máu PWI vớicơ tử cung. Nội mạc lạc chỗ chịu sự chi phối của thuốc tương phản từ Bayer - Gadobutrol 0,1hormon theo chu kỳ kinh giống như n ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cộng hưởng từ trên 58 bệnh nhân lạc nội mạc tử cung vietnam medical journal n02 - MAY - 2020thế chúng tôi tiến hành thường quy bơm xanh TÀI LIỆU THAM KHẢOmethylene qua cổ túi mật sau khi cắt gan, để 1. Perilongo G., Shafford E.A. (1999). Liverkiểm tra rò mật từ diện cắt. Yanashita báo cáo tumours.European Journal of Cancer. 35(6), 953-958.có 4,5% trường hợp rò mật trong số những ca 2. Trần Ngọc Sơn V.M.H., Nguyễn Thanh Liêm (2012). Phẫu thuật điều trị u gan ở trẻ em.Tạpkhông làm thủ thuật này, trong khi không gặp ca chí Nghiên cứu Y học 80(3A), p. 1-5.nào trong nhóm có kiểm tra. 3. Schnater J.M., et al. (2002). Surgical view of Như vậy mặc dù có những phát triển về kĩ the treatment of patients with hepatoblastoma.thuật ngoại khoa, phẫu thuật cắt gan vẫn phức 94(4), 1111-1120. 4. Kristina Becker C.F.e.a. (2015). Impact oftạp và nguy cao, đòi hỏi kinh nghiệm của nhóm Postoperative Complications on Overall Survival ofphẫu thuật, và an toàn hơn nếu được thực hiện Patients With Hepatoblastoma.Pediatr Bloodở các trung tâm được trang bị đầy đủ. Hạn chế Cancer. Complications in Hepatoblastomacủa nghiên cứu của chúng tôi nằm ở số lượng Resections(62), p. 24-28.bệnh nhân chưa nhiều, mô hình nghiên cứu hồi 5. Khải T.Đ. (2015). Kết quả điều trị bướu nguyên bào gan ở trẻ em bằng phẫu thuật kết hợp với hóacứu, và thiếu nhóm chứng. trị.Luận án tiến sĩ Y học. p. 103- 104. 6. Wang W.D., et al. (2006). Low central venousV. KẾT LUẬN pressure reduces blood loss in hepatectomy.World Với sự phát triển của phẫu thuật và gây mê J Gastroenterol. 12(6), 935-9.hồi sức, phẫu thuật cắt gan ở trẻ em có thể thực 7. Makuuchi M., et al. (1987). Safety ofhiện an toàn tỉ lệ biến chứng thấp. hemihepatic vascular occlusion during resection of the liver.Surg Gynecol Obstet. 164(2), 155-8. KHẢO SÁT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ HÌNH ẢNH CỘNG HƯỞNG TỪ TRÊN 58 BỆNH NHÂN LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG Nguyễn Minh Đức1,2, Hoàng Đức Hạ3,4TÓM TẮT chiếm ưu thế 55,17% (p< 0,05). LNMTC phù hợp với điều trị siêu âm tập trung cường độ cao dưới định vị 45 Mục tiêu: Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng và của cộng hưởng từ (MRI HIFU) có 18 trường hợphình ảnh cộng hưởng từ ở bệnh nhân lạc nội mạc tử (36,20%).cung (LNMTC). Đối tượng và phương pháp: Nghiên Từ khóa: Lạc nội mạc tử cung, cộng hưởng từ.cứu 58 trường hợp LNMTC được chụp cộng hưởng từcó tiêm thuốc tương phản từ tại Bệnh viện Quốc tế SUMMARYPhúc An Khang (IPAK), lựa chọn từ 240 trường hợpchụp cộng hưởng từ vùng chậu từ tháng 06/2015 đến ASSESSMENT ON CLINICAL AND MAGNETICtháng 05/2016. Kết quả và Kết luận: Độ tuổi 24-58, RESONANCE IMAGING CHARACTERISTICStrung bình 36. Dưới 40 chiếm 87,93%, triệu chứng IN 58 PATIENTS WITH ADENOMYOSISthống kinh chiếm ưu thế 91,37%. Mức độ thống kinh: Objective: Assessing some clinical and magneticđộ 2 chiếm ưu thế 58,49%. LNMTC thể khu trú chiếm resonance imaging (MRI) characteristics in patients with77,58%. Bệnh lý vùng chậu hay đi kèm với LNMTC là endometriosis. Subjects and Methods: 58 patientsu xơ tử cung (22,41%) và nang buồng trứng đơn were indicated to magnetic resonance imaging withthuần (25,86%). Biến chứng hay gặp của LNMTC là contrast agent at IPAK hospital had been diagnosed asdính vào thành trước trực tràng (3,44%). Đặc điểm adenomyosis from 06/2015 to 06/2016. Results: Ageshình ảnh học chung của LNMTC trên MRI: tín hiệu 24-58, average 36. Less than 40 accounted for 87,93%,thấp trên T1W chiếm 98,27%, tín hiệu hỗn hợp trên abdominal pain during menstruation and menstrualT2W chiếm 98,27%. Tín hiệu hỗn hợp trên T2W xóa days around 91,37%. The painful score fortín hiệu mỡ thấp chiếm tỉ lệ 98,27%. LNMTC hạn chế adenomyosis dominant at level 2 58,49%. Adenomyosiskhuếch tán đáng kể trên DWI chỉ số b 1000 chiếm ưu are focal accounts for 77,58%. Common pelvis diseasesthế 65,51% (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 490 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2020I. ĐẶT VẤN ĐỀ mạc tử cung. LNMTC trong tử cung là tình trạng lạc nội 2.2. Phương pháp nghiên cứu: Nghiênmạc trong lớp cơ trơn của tử cung, ngày nay cứu theo phương pháp mô tả cắt ngang.thuật ngữ này đã được thay thế bằng từ bệnh cơ - Các bước nghiên cứu:tuyến hay lạc tuyến trong cơ (adenomyosis). + Lựa chọn từ 240 BN có triệu chứng lâmTrong khi LNMTC ngoài tử cung là tình trạng lạc sàng và siêu âm chẩn đoán LNMTC hoặc lạc nộinội mạc ở những vị trí khác, ngày nay thuật ngữ mạc tử cung bằng chụp MRI (hệ thống Philips -này được dùng đơn giản là lạc nội mạc tử cung MRI Ingenia 1.5 Tesla thường quy, gồm cácdi trú (endometriosis). LNMTC là sự hiện diện chuỗi xung T1W, T2W, T2W xóa mỡ, DWI +của mô nội mạc có chức năng nằm bên trong lớp ADC và thực hiện bản đồ tưới máu PWI vớicơ tử cung. Nội mạc lạc chỗ chịu sự chi phối của thuốc tương phản từ Bayer - Gadobutrol 0,1hormon theo chu kỳ kinh giống như n ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Lạc nội mạc tử cung Cộng hưởng từ Lạc tuyến trong cơ Điều trị MRI HIFUTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 289 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 285 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 282 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
13 trang 227 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
9 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 217 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
12 trang 211 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 210 0 0 -
6 trang 209 0 0
-
7 trang 206 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
6 trang 204 0 0
-
5 trang 203 0 0