
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Thống Nhất
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 293.30 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát tác nhân gây bệnh và việc sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Thống Nhất. Đối tượng - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên tất cả bệnh nhân được chẩn đoán xuất viện nhiễm khuẩn huyết hoặc sốc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Thống Nhất 6 tháng đầu năm 2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Thống Nhất vietnam medical journal n02 - MAY - 2019 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Bùi Thị Hương Quỳnh1,2, Nguyễn Hoàng Nam1TÓM TẮT48 identified in approximately half of cases of sepsis. Major bacterial isolates were E. coli and Staphylococci Mục tiêu: Khảo sát tác nhân gây bệnh và việc sử with high rate of resistance. The majority of the studydụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết tại population was indicated with 2-3 kinds of antibiotics.Bệnh viện Thống Nhất. Đối tượng - Phương pháp Ceftriaxone and levofloxacin were the two mostnghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên tất cả common antibiotics indicated (44.4% và 34.9% ofbệnh nhân được chẩn đoán xuất viện nhiễm khuẩn patients, respectively). Rate of successful treatmenthuyết hoặc sốc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Thống Nhất was 85.7%. Chi-square analysis showed that the6 tháng đầu năm 2018. Các tiêu chí khảo sát bao severity of sepsis and and the regimen of initialgồm: đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu, đặc điểm antibiotics were significantly associated with thevề tình trạng nhiễm khuẩn, đặc điểm vi sinh của mẫu lilelihood of treatment response. Conclusions: Sepsisnghiên cứu, đặc điểm sử dụng kháng sinh và kết quả is a complex medical condition with a high rate ofđiều trị. Kết quả: Có 126 bệnh nhân được đưa vào treatment failure. It is necessary to determine thenghiên cứu. Tuổi trung vị của mẫu nghiên cứu là 69 factors associated with response to treatment in ordertuổi, nam giới chiếm 48%. Chỉ có khoảng một nửa số to have appropriate treatment strategies for patients.bệnh nhân phân lập được chủng vi khuẩn gây bệnh. Key words: antibiotic use, sepsis, septic shockCác chủng vi khuẩn phân lập được nhiều nhất là E.coli và Staphylococci, với tỷ lệ phát triển đề kháng I. ĐẶT VẤN ĐỀkháng sinh khá cao. Hầu hết bệnh nhân được chỉ định2-3 loại kháng sinh, trong đó ceftriaxone và Hiện nay, đề kháng kháng sinh đang là mộtlevofloxacin được chỉ định nhiều nhất (lần lượt ở vấn đề thách thức đối với ngành y tế nói riêng44,4% và 34,9% bệnh nhân). Tỷ lệ điều trị thành và toàn xã hội nói chung. Sự xuất hiện của các vicông chung là 85,7%. Kiểm định chi bình phương cho khuẩn đa kháng dẫn đến gia tăng tỷ lệ thất bạithấy độ nặng của tình trạng nhiễm khuẩn và phác đồ điều trị, tỷ lệ tử vong và chi phí chăm sóc chokháng sinh ban đầu có liên quan đến đáp ứng điều trị bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm khuẩn. Vì vậy,của bệnh nhân (các giá trị p lần lượt TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2019 - Bệnh nhân trong quá trình điều trị xin về vì Chưa xác định 28 (22%)lý do không liên quan đến vấn đề y khoa Ổ khởi Nhiễm khuẩn tiết niệu 39 (31%) - Bệnh nhân tử vong trong quá trình điều trị phát Nhiễm khuẩn tiêu hóa 25 (20%) Cỡ mẫu: Tất cả hồ sơ bệnh án tại Bệnh viện nhiễm Nhiễm khuẩn hô hấp 17 (13%)Thống Nhất thỏa tiêu chuẩn chọn vào và không khuẩn Nhiễm khuẩn da - huyết 14 (11%)thuộc tiêu chuẩn loại trừ. mô mềm Các bước tiến hành Khác 3 (2%) - Bước 1: Xác định các hồ sơ bệnh án thỏa Đặc điểm vi sinh của mẫu nghiên cứu. Tỷtiêu chuẩn của nghiên cứu; lệ bệnh nhân được lấy mẫu bệnh phẩm làm xét - Bước 2: Khai thác hồ sơ bệnh án, thu thập nghiệm vi sinh là 96%, tuy nhiên chỉ có 63%thông tin liên quan đến bệnh nhân và thông tin bệnh nhân được lấy mẫu bệnh phẩm trước khivề điều trị với kháng sinh dùng kháng sinh. Có 89% bệnh nhân được lấy - Bước 3: Phân tích dữ liệu thu thập được để mẫu máu (đa số lấy 2 mẫu tại 2 vị trí khác nhau)cho ra các kết quả hoàn thành mục tiêu nghiên và 56% bệnh nhân được lấy mẫu bệnh phẩm từcứu. Dữ liệu sẽ được lưu trữ và phân tích bằng ổ nhiễm khuẩn khởi phát. Chỉ khoảng 50% mẫuphần mềm thống kê Microsoft Excel và R. cấy dương tính với vi khuẩn. Các chủng vi khuẩn Phân tích số liệu phân lập được thịnh hành nhất là E. coli và vi - Tất cả các phép kiểm thống kê được thực khuẩn nhóm Staphylococci. Bảng 3 tóm tắt cáchiện với phần mềm thống kê R và Microsoft đặc điểm vi sinh của mẫu nghiên cứu.Excel 2018, các kết quả được xem là có ý nghĩa Bảng 2. Đặc điểm vi sinh của mẫuthống kê khi p < 0,05. nghiên cứu (n = 126) - Xác định tần số, tỷ lệ phần trăm, số trung Đặc điểm Tỷ lệ %bình: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tình hình sử dụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Thống Nhất vietnam medical journal n02 - MAY - 2019 KHẢO SÁT TÌNH HÌNH SỬ DỤNG KHÁNG SINH TRONG ĐIỀU TRỊ NHIỄM KHUẨN HUYẾT TẠI BỆNH VIỆN THỐNG NHẤT Bùi Thị Hương Quỳnh1,2, Nguyễn Hoàng Nam1TÓM TẮT48 identified in approximately half of cases of sepsis. Major bacterial isolates were E. coli and Staphylococci Mục tiêu: Khảo sát tác nhân gây bệnh và việc sử with high rate of resistance. The majority of the studydụng kháng sinh trong điều trị nhiễm khuẩn huyết tại population was indicated with 2-3 kinds of antibiotics.Bệnh viện Thống Nhất. Đối tượng - Phương pháp Ceftriaxone and levofloxacin were the two mostnghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mô tả trên tất cả common antibiotics indicated (44.4% và 34.9% ofbệnh nhân được chẩn đoán xuất viện nhiễm khuẩn patients, respectively). Rate of successful treatmenthuyết hoặc sốc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Thống Nhất was 85.7%. Chi-square analysis showed that the6 tháng đầu năm 2018. Các tiêu chí khảo sát bao severity of sepsis and and the regimen of initialgồm: đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu, đặc điểm antibiotics were significantly associated with thevề tình trạng nhiễm khuẩn, đặc điểm vi sinh của mẫu lilelihood of treatment response. Conclusions: Sepsisnghiên cứu, đặc điểm sử dụng kháng sinh và kết quả is a complex medical condition with a high rate ofđiều trị. Kết quả: Có 126 bệnh nhân được đưa vào treatment failure. It is necessary to determine thenghiên cứu. Tuổi trung vị của mẫu nghiên cứu là 69 factors associated with response to treatment in ordertuổi, nam giới chiếm 48%. Chỉ có khoảng một nửa số to have appropriate treatment strategies for patients.bệnh nhân phân lập được chủng vi khuẩn gây bệnh. Key words: antibiotic use, sepsis, septic shockCác chủng vi khuẩn phân lập được nhiều nhất là E.coli và Staphylococci, với tỷ lệ phát triển đề kháng I. ĐẶT VẤN ĐỀkháng sinh khá cao. Hầu hết bệnh nhân được chỉ định2-3 loại kháng sinh, trong đó ceftriaxone và Hiện nay, đề kháng kháng sinh đang là mộtlevofloxacin được chỉ định nhiều nhất (lần lượt ở vấn đề thách thức đối với ngành y tế nói riêng44,4% và 34,9% bệnh nhân). Tỷ lệ điều trị thành và toàn xã hội nói chung. Sự xuất hiện của các vicông chung là 85,7%. Kiểm định chi bình phương cho khuẩn đa kháng dẫn đến gia tăng tỷ lệ thất bạithấy độ nặng của tình trạng nhiễm khuẩn và phác đồ điều trị, tỷ lệ tử vong và chi phí chăm sóc chokháng sinh ban đầu có liên quan đến đáp ứng điều trị bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm khuẩn. Vì vậy,của bệnh nhân (các giá trị p lần lượt TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 478 - THÁNG 5 - SỐ 2 - 2019 - Bệnh nhân trong quá trình điều trị xin về vì Chưa xác định 28 (22%)lý do không liên quan đến vấn đề y khoa Ổ khởi Nhiễm khuẩn tiết niệu 39 (31%) - Bệnh nhân tử vong trong quá trình điều trị phát Nhiễm khuẩn tiêu hóa 25 (20%) Cỡ mẫu: Tất cả hồ sơ bệnh án tại Bệnh viện nhiễm Nhiễm khuẩn hô hấp 17 (13%)Thống Nhất thỏa tiêu chuẩn chọn vào và không khuẩn Nhiễm khuẩn da - huyết 14 (11%)thuộc tiêu chuẩn loại trừ. mô mềm Các bước tiến hành Khác 3 (2%) - Bước 1: Xác định các hồ sơ bệnh án thỏa Đặc điểm vi sinh của mẫu nghiên cứu. Tỷtiêu chuẩn của nghiên cứu; lệ bệnh nhân được lấy mẫu bệnh phẩm làm xét - Bước 2: Khai thác hồ sơ bệnh án, thu thập nghiệm vi sinh là 96%, tuy nhiên chỉ có 63%thông tin liên quan đến bệnh nhân và thông tin bệnh nhân được lấy mẫu bệnh phẩm trước khivề điều trị với kháng sinh dùng kháng sinh. Có 89% bệnh nhân được lấy - Bước 3: Phân tích dữ liệu thu thập được để mẫu máu (đa số lấy 2 mẫu tại 2 vị trí khác nhau)cho ra các kết quả hoàn thành mục tiêu nghiên và 56% bệnh nhân được lấy mẫu bệnh phẩm từcứu. Dữ liệu sẽ được lưu trữ và phân tích bằng ổ nhiễm khuẩn khởi phát. Chỉ khoảng 50% mẫuphần mềm thống kê Microsoft Excel và R. cấy dương tính với vi khuẩn. Các chủng vi khuẩn Phân tích số liệu phân lập được thịnh hành nhất là E. coli và vi - Tất cả các phép kiểm thống kê được thực khuẩn nhóm Staphylococci. Bảng 3 tóm tắt cáchiện với phần mềm thống kê R và Microsoft đặc điểm vi sinh của mẫu nghiên cứu.Excel 2018, các kết quả được xem là có ý nghĩa Bảng 2. Đặc điểm vi sinh của mẫuthống kê khi p < 0,05. nghiên cứu (n = 126) - Xác định tần số, tỷ lệ phần trăm, số trung Đặc điểm Tỷ lệ %bình: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nhiễm khuẩn huyết Sốc nhiễm khuẩn Sử dụng kháng sinh Điều trị nhiễm khuẩn huyếtTài liệu có liên quan:
-
96 trang 412 0 0
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 289 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 285 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 282 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
13 trang 227 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
9 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 217 0 0 -
27 trang 215 0 0
-
6 trang 212 0 0
-
12 trang 212 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 210 0 0 -
6 trang 209 0 0
-
7 trang 206 0 0
-
8 trang 204 0 0