Danh mục tài liệu

Nghiên cứu thành phần hoá học của tinh dầu lá cây sầu đâu cứt chuột (brucea javanica (l.) merr.) ở Nghệ An

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 254.45 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài báo này cung cấp thêm những dẫn liệu về thành phần hóa học của tinh dầu loài Sầu đâu cứt chuột (Brucea javanica (L.) Merr.) ở Việt Nam. Mời các bạn tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu thành phần hoá học của tinh dầu lá cây sầu đâu cứt chuột (brucea javanica (l.) merr.) ở Nghệ AnHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HOÁ HỌC CỦA TINH DẦU LÁ CÂYSẦU ĐÂU CỨT CHUỘT (BRUCEA JAVANICA (L.) Merr.) Ở NGHỆ ANNGÔ XUÂN LƯƠNGĐại học Hồng ĐứcSầu đâu cứt chuột, Sầu đâu rừng, Xoan rừng, Khổ sâm nam, Nha đam tử, Khổ luyện tửBrucea javanica (L.) Merr. syn: Brucea amarissima Desv. ex Gomes, B. sumatrana Roxb.,Gonus amarissimus Lour., Lussa amarissima O. Ktze thuộc họ Thanh thất - Simaroubaceae.Cây nhỏ cao 2-3 m. Thân mềm, có lông. Lá mọc so le kép lông chim lẻ gồm 5-11 lá chét; phiếnlá chét dài 5-10 cm, rộng 2-4,5 cm, mép khía răng, hai mặt có lông mềm, nhất là ở mặt dưới.Hoa đơn tính, khác gốc, mọc thành chùm xim, dài 15-25 cm. Quả hình bầu dục, màu đen. Hạthình trứng, màu nâu đen. Hoa tháng 3-8, quả tháng 4-9. Hạt và lá của cây được sử dụng chữa lỵamip, sốt rét, trĩ, trùng roi và giun đũa, bọ gậy [7, 9].Nghiên cứu về thành phần hóa học của loài này đã có một số công trình của Yan X. H. vàcs. (2010), đã phân lập được 2 hợp chất mới và 15 hợp chất đã biết từ quả là javanicolide E vàjavanicolide F; 8 hợp chất đã bi ết gồm brusatol, bruceine B, bruceoside B, yadanzioside I,yadanzioside L, bruceine D, yadanziolide A, yadanziolide D có khả năng chống virus khảmthuốc lá [10]. Liu J. H. và cs. (2008) phân lập được 1 triterpen mới từ thân bruceajavanin C vàcác hợp chất đã biết bruceines D và E, yadanziosides A và G, (20R)-O-(3)-α-Larabinopyranosylpregn-5-ene-3β,20-diol, α-D-glucopyranoside, (3β, 20R)-3-hydroxypregn -5en-20-yl [4]. Ngoài ra từ loài này theo y học cổ truyền Trung Quốc cũng như những thử nghiệmtừ quả còn có khả năng chống ung thư vú, ung thư gan, thực quản [4, 5].Bài báo này cung cấp thêm những dẫn liệu về thành phần hóa học của tinh dầu loài Sầuđâu cứt chuột (Brucea javanica (L.) Merr.) ở Việt Nam.I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨULá của loài Sầu đâu cứt chuột (Brucea javanica (L.) Merr.), được thu hái ở Quỳnh Lưu,Nghệ An vào tháng 03 năm 2007. Tiêu bản của loài này đã đư ợc NCS. Đỗ Ngọc Đài, KhoaSinh, Đại học Vinh định loại và được lưu trữ ở Bộ môn Thực vật, Khoa Sinh, Đại học Vinh.Lá tươi (1 kg) được cắt nhỏ và chưng cất bằng phương pháp lôi cuốn hơi nước, trong thờigian 2 giờ ở áp suất thường theo tiêu chuẩn Dược điển Việt Nam [2]. Hàm lượng tinh dầu látính theo nguyên liệu tươi là 0,3%. Hoà tan 1,5 mg tinh dầu đã đư ợc làm khô bằng natrisunfatkhan trong 1ml hexan tinh khiết dùng cho sắc ký và phân tích phổ.Sắc ký khí (GC): Được thực hiện trên máy Agilent Technologies HP 6890N Plus gắn vàodetector FID của hãng Agilent Technologies, Mỹ. Cột sắc ký HP-5MS với chiều dài 30 mm,đường kính trong (ID) = 0,25 mm, lớp phim mỏng 0,25µm đã đư ợc sử dụng. Khí mang H2.Nhiệt độ buồng bơm mẫu (Kĩ thu ật chương trình nhi ệt độ-PTV) 250oC. Nhiệt độ detector260oC. Chương trình nhi ệt độ buồng điều nhiệt: 60oC (2 min), tăng 4oC/min cho đến 220oC,dừng ở nhiệt độ này trong 10 min.Sắc ký khí-khối phổ (GC/MS): Việc phân tích định tính được thực hiện trên hệ thống thiếtbị sắc ký khí và phổ ký liên hợp GC/MS của hãng Agilent Technologies HP 6890N. AgilentTechnologies HP 6890N/ HP 5973 MSD được lắp với cột tách mao quản và vận hành sắc kýnhư ở trên với He làm khí mang [1, 8].1207HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 4II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUHàm lượng tinh dầu từ lá Sầu đâu cứt chuột (Brucea javanica (L.) Merr.) thu ở Nghệ An đạt0,3% (theo nguyên liệu tươi). Bằng phương pháp sắc ký khí (GC) và sắc ký khí khối phổ(GC/MS), 53 hợp chất đã đư ợc xác định chiếm 87,4% tổng hàm lượng tinh dầu. Thành phầnchính của tinh dầu là các hợp chất sau: germacren D (31,1%), α-amorphen (19,9%) và α-humulen(6,1%). Các cấu từ khác nhỏ hơn là bicycloelemen (2,6%), α-copaen (2,6%), germacren D (2,5%),caryophyllen oxit (2,3%), δ-cadinen (2,3%), phytol (2,1%), β-cubeben (2,0%), β-elemen (1,3%),(E)-nerolidol (1,2%) (Bảng 1). Các chất còn lại phần lớn có hàm lượng từ 0,1% đến 0,9%.Bảng 1Thành phần hoá học tinh dầu lá cây Sầu đâu cứt chuột (Brucea javanica (L.) Merr.)TT1.2.3.4.5.6.7.8.9.10.11.12.13.14.15.16.17.18.19.20.21.22.23.24.25.26.27.Hợp chấtKI930α-thujen939α-pinencamphen953sabinen976980β-pinenmyrcen9901006α-phellandren1017α-terpinenlimonen10321052(E)-β-ocimen1061γ-terpinen1090α-terpinolennonanal1106alloocimen1128geyren1143camphor1145benzen1157l-menthon1171decanal12022-decenal1259bornyl axetat1289azulen1298bicycloelemen13271351α-cubeben1377α-copaen1385β-bourbonen1388β-cubebenGhi chú: KI: Kovas Index.Tỷ lệ %0,10,60,20,40,20,20,20,20,40,50,10,10,30,10,30,30,50,10,10,10,10,32,60,22,60,72,0TT28.29.30.31.32.33.34.35.36.37.38.39.40.41.42.43.44.45.46.47.48.49.50.51.52.53.Hợp chấtβ-elemenβ-funebrenα-bergamotenα-humulendehyd ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: