
Những loài thực vật bậc cao có mạch quí hiếm ở khu Bảo tồn thiên nhiên Khe Rỗ (Bắc Giang)
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 366.45 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu những loài thực vật bậc cao có mạch quý, hiếm ở đây có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhằm cung cấp những dẫn liệu đầy đủ và mới để bổ sung cơ sở khoa học phục vụ việc xây dựng các chương trình dự án quản lý, bảo vệ, phát triển tài nguyên thực vật KBTTN Khe Rỗ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những loài thực vật bậc cao có mạch quí hiếm ở khu Bảo tồn thiên nhiên Khe Rỗ (Bắc Giang)HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5NHỮNG LOÀI THỰC VẬT BẬC CAO CÓ MẠCH QUÍ HIẾMỞ KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN KHE RỖ (BẮC GIANG)NGUYỄN KHẮC KHÔI, ĐỖ HỮU THƯ, NGUYỄN TIẾN DŨNGi n inh h i v T i ng yên inh vậi n nKh a h v C ng ngh iaNGUYỄN THỊ YẾNTrường i h T i ng yên v M i rườngTRẦN THỊ PHƯƠNG ANHng Thiên nhiên iai n nKh a h v C ng ngh iaKhu Bảo tồn thiên nhiên (KBTTN) Khe Rỗ nằm trên địa bàn xã An Lạc, huyện Sơn Động,tỉnh Bắc Giang, vị trí địa lý ở tọa độ 21o17’24”-21o28’21” vĩ độ Bắc và 106o52’00”-107o02’11”kinh độ Đông, diện tích tự nhiên 5.673ha. Đây là khu vực nằm trong trung tâm vùng núi ĐôngBắc Bộ, có đồi núi thấp nối liền với tỉnh Quảng Ninh, địa hình có độ cao 250-886m. KBTTNKhe Rỗ có hệ thực vật nhiệt đới phong phú điển hình với 1055 loài, 577 chi và 150 họ, nhiềuloài có giá trị sử dụng và giá trị khoa học, quý, hiếm. Vì vậy nghiên cứu những loài thực vật bậccao có mạch quý, hiếm ở đây có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhằm cung cấp những dẫn liệuđầy đủ và mới để bổ sung cơ sở khoa học phục vụ việc xây dựng các chương trình dự án quảnlý, bảo vệ, phát triển tài nguyên thực vật KBTTN Khe Rỗ.I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUKế thừa các kết quả nghiên cứu trong các công trình khoa học trong và ngoài nước. Điều trathu thập bổ sung mẫu vật và tư liệu những loài thực vật quý, hiếm ở KBTTN Khe Rỗ. Nghiêncứu mẫu vật và tư liệu lưu trữ tại các cơ sở nghiên cứu thực vật trong nước và nước ngoài.II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUNhững loài thực vật bậc cao có mạch quý, hiếm ở KBTTN Khe Rỗ là những loài nằm trongcác nội dung sau:1. Những loài thực vật bậc cao có mạch quý hiếm bị đe dọa có nguy cơ tuyệt chủng ngoàithiên nhiên, có tên trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) và Danh lục Đỏ Việt Nam (2007)Ở KBTTN Khe Rỗ có 45 loài thuộc 38 chi và 28 họ (chiếm 4,27%; 6,59%; 18,67% số loài,chi, họ ở Khe Rỗ), chiếm 10,51% số loài thực vật bậc cao có mạch quý hiếm ghi trong Sách ĐỏViệt Nam (2007) (428 loài), trong 3 phân hạng tiêu chuẩn IUCN. Hầu hết các loài ở phân hạngSẽ nguy cấp (VU): 35 loài (80%), ít hơn nhiều là Nguy cấp (EN) 9 loài (17,78%) và Rất nguycấp (CR) chỉ có 1 loài (2,22%). Có 3 ngành chứa các loài quý hiếm. Magnoliophyta chiếm hầuhết số loài là 42 loài (93,33%) với phân hạng VU là 33 loài; EN là 8 loài và CR là 1 loài; trongđó lớp Magnoliopsida nhiều gấp 20 lần lớp Liliopsida. Pinophyta rất ít loài với 2 loài (4,44%) ởEN có 1 loài và VU có 1 loài. Polypodiophyta chỉ có 1 loài ở phân hạng VU (2,22%). Danhsách các loài như sau:Phân hạng VU có: Tắc kè đá-Drynaria bonii H. Christ (Polypodiaceae); Tuế balansa-Cycasbalansae arb. (Cycadaceae); Gội tía-Aglaia spectabilis (Miq.) Jain & Bennet., Lát hoaChukrasia tabularis A. Juss. (Meliaceae); Thôi chanh bạc-Alangium tonkinense Gagnep.525HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5(Alangiaceae); Khôi tía-Ardisia silvestris Pitard, Thiên lý hương-Embelia parviflora Wall. ex A.DC. (Myrsinaceae); Trám đen-Canarium tramdenum Dai & Yakovl. (Burseraceae); Xương cáCanthium dicoccum (Gaertn.) Teysm. & Binn. (Rubiaceae); Cà ổi lá đỏ-Castanopsis hystrix A.DC., Sồi gai-Castanopsis tessella Hickel & A. Camus, Sồi bắc giang-Lithocarpusbacgiangensis (Hickel & A. Camus) A. Camus, Giẻ đỏ-Lithocarpus balansae (Drake) A.Camus, Sồi bán cầu-Lithocarpus hemisphaericus (Drake) Barnett, Sồi quả núm-Lithocarpusmucronatus (Hickel & A. Camus) A. Camus, Sồi quang-Quercus chrysocalyx Hickel & A.Camus, Sồi đĩa-Quercus platycalyx Hickel & A. Camus (Fagaceae); Kháo xanh-Cinnadeniapaniculata (Hook. f.) Kosterm. (Lauraceae); Chò nâu-Dipterocarpus retusus Blume(Dipterocarpaceae); Hà thủ ô đỏ-Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson (Polygonaceae); Bổbéo đen-Goniothalamus vietnamensis Ban (Annonaceae); Thần linh lá nhỏ-Kibatalia laurifolia(Ridl.) oodson, Ba gạc vòng-Rauvolfia verticillata (Lour.) Baill. (Apocynaceae); Hồi nướcLimnophila rugosa (Roth.) Merr. (Scrophulariaceae); Thiết đinh-Markhamia stipulata (Wall.)Seem. ex Schum var. kerrii Sprague (Bignoniaceae); Rau sắng-Melientha suavis Pierre(Opiliaceae), Giổi lông-Michelia balansae (DC.) Dandy, Giổi lụa-Tsoongiodendron odorumChun (Magnoliaceae); Củ dòm-Stephania dielsiana C. Y. u, Củ gió-Tinospora sagittata(Oliv.) Gagnep. (Menispermaceae); Mã tiền cà thầy-Strychnos cathayensis Merr. (Loganiaceae);Tang ký sinh-Taxillus gracilifolius (Schult. f.) Ban (Loranthaceae); Cúc bạc đầu-Vernoniabonapartei Gagnep. (Asteraceae); Song mật-Calamus platyacanthus Warb. ex. Becc.(Arecaceae); Phá lửa-Tacca subflabellata P. P. Ling & C. T. Ting (Taccaceae).Phân hạng EN có: Pơ mu-Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry & Thomas (Cupressaceae);Lá dương đỏ-Alniphyllum eberhartii Guillaum. (Styracaceae); Trầm hương-Aquylaria crassnaPierre ex Lecomte (Thymelaeaceae); Mương khao-Hainania trichosperma Merr. (Tiliaceae);Sồi phảng-Lithocarpus cerebrinus (Hickel & A. Camus) A. Camus; Sồi quả chuôngLithocarpus podocarpus Chun; Dẻ cau lông trắng-Lithocarpus vestitus (Hickel & A. Camus) A.Camus (Fagaceae); Sến mật-Madhuca pasquyeri (Dubard) H. J. Lam (Sapotaceae); Gụ lauSindora tonkinensis A. Chev. ex K. & S. S. Larsen. (Caesalpiniaceae).Phân hạng CR có Vù hương-Cinnamomum parthenoxylon (Jack.) Meisn. (Lauraceae).2. Những loài thực vật bậc cao có mạch quý hiếm có tên trong danh sách CITES ởKBTTN Khe RỗTheo Quyết định số 54/2006/QĐ-BNN ngày 5/7/2006 về việc công bố danh mục các loàiđộng, thực vật hoang dã quy định trong các phụ lục của công ước về buôn bán quốc tế các loàiđộng, thực vật hoang dã nguy cấp. Theo đó KBTTN Khe Rỗ có 7 loài lthuộc 6 chi, 6 họ (chiếm0,66%; 1,04%; 4% số loài, chi, họ ở Khe Rỗ) ở 2 phụ lục II và III. Phụ lục II là loài sẽ bị đe dọatuyệt chủng có 5 loài (71,43%) và phụ lục III là loài theo quy định mỗi quốc gia để ngăn chặnhay hạn chế khai thác có 2 loài (28,57%). Các loài nằm trong 3 ngành. Đa số loà ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Những loài thực vật bậc cao có mạch quí hiếm ở khu Bảo tồn thiên nhiên Khe Rỗ (Bắc Giang)HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5NHỮNG LOÀI THỰC VẬT BẬC CAO CÓ MẠCH QUÍ HIẾMỞ KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN KHE RỖ (BẮC GIANG)NGUYỄN KHẮC KHÔI, ĐỖ HỮU THƯ, NGUYỄN TIẾN DŨNGi n inh h i v T i ng yên inh vậi n nKh a h v C ng ngh iaNGUYỄN THỊ YẾNTrường i h T i ng yên v M i rườngTRẦN THỊ PHƯƠNG ANHng Thiên nhiên iai n nKh a h v C ng ngh iaKhu Bảo tồn thiên nhiên (KBTTN) Khe Rỗ nằm trên địa bàn xã An Lạc, huyện Sơn Động,tỉnh Bắc Giang, vị trí địa lý ở tọa độ 21o17’24”-21o28’21” vĩ độ Bắc và 106o52’00”-107o02’11”kinh độ Đông, diện tích tự nhiên 5.673ha. Đây là khu vực nằm trong trung tâm vùng núi ĐôngBắc Bộ, có đồi núi thấp nối liền với tỉnh Quảng Ninh, địa hình có độ cao 250-886m. KBTTNKhe Rỗ có hệ thực vật nhiệt đới phong phú điển hình với 1055 loài, 577 chi và 150 họ, nhiềuloài có giá trị sử dụng và giá trị khoa học, quý, hiếm. Vì vậy nghiên cứu những loài thực vật bậccao có mạch quý, hiếm ở đây có ý nghĩa khoa học và thực tiễn nhằm cung cấp những dẫn liệuđầy đủ và mới để bổ sung cơ sở khoa học phục vụ việc xây dựng các chương trình dự án quảnlý, bảo vệ, phát triển tài nguyên thực vật KBTTN Khe Rỗ.I. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUKế thừa các kết quả nghiên cứu trong các công trình khoa học trong và ngoài nước. Điều trathu thập bổ sung mẫu vật và tư liệu những loài thực vật quý, hiếm ở KBTTN Khe Rỗ. Nghiêncứu mẫu vật và tư liệu lưu trữ tại các cơ sở nghiên cứu thực vật trong nước và nước ngoài.II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUNhững loài thực vật bậc cao có mạch quý, hiếm ở KBTTN Khe Rỗ là những loài nằm trongcác nội dung sau:1. Những loài thực vật bậc cao có mạch quý hiếm bị đe dọa có nguy cơ tuyệt chủng ngoàithiên nhiên, có tên trong Sách Đỏ Việt Nam (2007) và Danh lục Đỏ Việt Nam (2007)Ở KBTTN Khe Rỗ có 45 loài thuộc 38 chi và 28 họ (chiếm 4,27%; 6,59%; 18,67% số loài,chi, họ ở Khe Rỗ), chiếm 10,51% số loài thực vật bậc cao có mạch quý hiếm ghi trong Sách ĐỏViệt Nam (2007) (428 loài), trong 3 phân hạng tiêu chuẩn IUCN. Hầu hết các loài ở phân hạngSẽ nguy cấp (VU): 35 loài (80%), ít hơn nhiều là Nguy cấp (EN) 9 loài (17,78%) và Rất nguycấp (CR) chỉ có 1 loài (2,22%). Có 3 ngành chứa các loài quý hiếm. Magnoliophyta chiếm hầuhết số loài là 42 loài (93,33%) với phân hạng VU là 33 loài; EN là 8 loài và CR là 1 loài; trongđó lớp Magnoliopsida nhiều gấp 20 lần lớp Liliopsida. Pinophyta rất ít loài với 2 loài (4,44%) ởEN có 1 loài và VU có 1 loài. Polypodiophyta chỉ có 1 loài ở phân hạng VU (2,22%). Danhsách các loài như sau:Phân hạng VU có: Tắc kè đá-Drynaria bonii H. Christ (Polypodiaceae); Tuế balansa-Cycasbalansae arb. (Cycadaceae); Gội tía-Aglaia spectabilis (Miq.) Jain & Bennet., Lát hoaChukrasia tabularis A. Juss. (Meliaceae); Thôi chanh bạc-Alangium tonkinense Gagnep.525HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 5(Alangiaceae); Khôi tía-Ardisia silvestris Pitard, Thiên lý hương-Embelia parviflora Wall. ex A.DC. (Myrsinaceae); Trám đen-Canarium tramdenum Dai & Yakovl. (Burseraceae); Xương cáCanthium dicoccum (Gaertn.) Teysm. & Binn. (Rubiaceae); Cà ổi lá đỏ-Castanopsis hystrix A.DC., Sồi gai-Castanopsis tessella Hickel & A. Camus, Sồi bắc giang-Lithocarpusbacgiangensis (Hickel & A. Camus) A. Camus, Giẻ đỏ-Lithocarpus balansae (Drake) A.Camus, Sồi bán cầu-Lithocarpus hemisphaericus (Drake) Barnett, Sồi quả núm-Lithocarpusmucronatus (Hickel & A. Camus) A. Camus, Sồi quang-Quercus chrysocalyx Hickel & A.Camus, Sồi đĩa-Quercus platycalyx Hickel & A. Camus (Fagaceae); Kháo xanh-Cinnadeniapaniculata (Hook. f.) Kosterm. (Lauraceae); Chò nâu-Dipterocarpus retusus Blume(Dipterocarpaceae); Hà thủ ô đỏ-Fallopia multiflora (Thunb.) Haraldson (Polygonaceae); Bổbéo đen-Goniothalamus vietnamensis Ban (Annonaceae); Thần linh lá nhỏ-Kibatalia laurifolia(Ridl.) oodson, Ba gạc vòng-Rauvolfia verticillata (Lour.) Baill. (Apocynaceae); Hồi nướcLimnophila rugosa (Roth.) Merr. (Scrophulariaceae); Thiết đinh-Markhamia stipulata (Wall.)Seem. ex Schum var. kerrii Sprague (Bignoniaceae); Rau sắng-Melientha suavis Pierre(Opiliaceae), Giổi lông-Michelia balansae (DC.) Dandy, Giổi lụa-Tsoongiodendron odorumChun (Magnoliaceae); Củ dòm-Stephania dielsiana C. Y. u, Củ gió-Tinospora sagittata(Oliv.) Gagnep. (Menispermaceae); Mã tiền cà thầy-Strychnos cathayensis Merr. (Loganiaceae);Tang ký sinh-Taxillus gracilifolius (Schult. f.) Ban (Loranthaceae); Cúc bạc đầu-Vernoniabonapartei Gagnep. (Asteraceae); Song mật-Calamus platyacanthus Warb. ex. Becc.(Arecaceae); Phá lửa-Tacca subflabellata P. P. Ling & C. T. Ting (Taccaceae).Phân hạng EN có: Pơ mu-Fokienia hodginsii (Dunn) A. Henry & Thomas (Cupressaceae);Lá dương đỏ-Alniphyllum eberhartii Guillaum. (Styracaceae); Trầm hương-Aquylaria crassnaPierre ex Lecomte (Thymelaeaceae); Mương khao-Hainania trichosperma Merr. (Tiliaceae);Sồi phảng-Lithocarpus cerebrinus (Hickel & A. Camus) A. Camus; Sồi quả chuôngLithocarpus podocarpus Chun; Dẻ cau lông trắng-Lithocarpus vestitus (Hickel & A. Camus) A.Camus (Fagaceae); Sến mật-Madhuca pasquyeri (Dubard) H. J. Lam (Sapotaceae); Gụ lauSindora tonkinensis A. Chev. ex K. & S. S. Larsen. (Caesalpiniaceae).Phân hạng CR có Vù hương-Cinnamomum parthenoxylon (Jack.) Meisn. (Lauraceae).2. Những loài thực vật bậc cao có mạch quý hiếm có tên trong danh sách CITES ởKBTTN Khe RỗTheo Quyết định số 54/2006/QĐ-BNN ngày 5/7/2006 về việc công bố danh mục các loàiđộng, thực vật hoang dã quy định trong các phụ lục của công ước về buôn bán quốc tế các loàiđộng, thực vật hoang dã nguy cấp. Theo đó KBTTN Khe Rỗ có 7 loài lthuộc 6 chi, 6 họ (chiếm0,66%; 1,04%; 4% số loài, chi, họ ở Khe Rỗ) ở 2 phụ lục II và III. Phụ lục II là loài sẽ bị đe dọatuyệt chủng có 5 loài (71,43%) và phụ lục III là loài theo quy định mỗi quốc gia để ngăn chặnhay hạn chế khai thác có 2 loài (28,57%). Các loài nằm trong 3 ngành. Đa số loà ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Thực vật bậc cao có mạch quí hiếm Khu Bảo tồn thiên nhiên Khe Rỗ Tỉnh Bắc Giang Hệ sinh thái Đa dạng sinh họcTài liệu có liên quan:
-
6 trang 323 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 275 0 0 -
149 trang 260 0 0
-
10 trang 244 0 0
-
5 trang 237 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 230 0 0 -
8 trang 227 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 225 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 212 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
8 trang 191 0 0
-
19 trang 174 0 0
-
9 trang 168 0 0
-
8 trang 168 0 0
-
Quan niệm về tự do của con người trong triết lý giáo dục của chủ nghĩa hiện sinh
11 trang 161 0 0 -
16 trang 161 0 0
-
15 trang 154 0 0
-
14 trang 151 0 0
-
15 trang 150 0 0
-
Một số vấn đề về âm điệu 7 bản Lễ Nhạc Tài tử Nam Bộ
11 trang 144 0 0