Danh mục

Phân loại họ trám (buseraceae kunth) ở Việt Nam

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 370.91 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu phân loại họ Trám (Burseraceae Kunth) ở Việt Nam dựa trên hệ thống phân loại của Dady D. C. (2011). Mời các bạn tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân loại họ trám (buseraceae kunth) ở Việt NamHỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 6PHÂN LOẠI HỌ TRÁM (BUSERACEAE Kunth) Ở VIỆT NAMNGUYỄN THẾ CƢỜNG, ĐỖ VĂN HÀI, DƢƠNG THỊ HOÀNViện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật,Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt NamNGUYỄN THỊ HUYỀN, NGUYỄN TRUNG THÀNHTrường Đại học Khoa học tự nhiên,Đại học Quốc gia Hà NộiTrên thế giới, họ Trám (Burseraceae Kunth) có khoảng 550 loài với 18 chi, chúng phân bốchủ yếu ở vùng nhiệt đới, nhưng đa dạng là các vùng Ấn Độ, Malesia, Nam Mỹ và Papua NewGhine [2]. Ở Việt Nam, theo kết quả nghiên cứu này ghi nhận, họ Trám có 15 loài thuộc 5 chi.Trong số đó có 3 loài đặc hữu, 03 loài có trong Sách Đỏ Việt Nam (2007), 3 loài có tên trongDanh lục Đỏ IUCN. Bài báo này trình bày kết quả nghiên cứu phân loại họ Trám (BurseraceaeKunth) ở Việt Nam dựa trên hệ thống phân loại của Dady D. C. (2011).I. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUKế thừa các kết quả nghiên cứu liên quan đến hệ thống học, phân loại học thực vật trước đâyvề họ Trám (Burseraceae Kunth) trên thế giới và ở Việt Nam.Phương pháp hình thái so sánh được sử dụng để phân loại các taxon trong họ Trám ở Việt Nam.Khoá định loại được xây dựng theo kiểu khoá lưỡng phân.II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUBURSERACEAE Kunth – HỌ TRÁMKunth, 1824. Ann. Sci. Nat. (Paris) 2: 346Cây gỗ, hiếm khi là cây bụi. Nhựa cây có mùi thơm. Lá kép lông chim, mọc cách; lá kèm cóthể có hoặc không. Cụm hoa hình chùy, chùm hoặc dạng bông. Hoa đơn tính hoặc lưỡng tính.Bao hoa mẫu 3-5. Đài thường hợp ở gốc, xếp van. Cánh hoa đối diện với đài. Nhị gấp 2 lầncánh hoa, thường xếp 2 vòng, chỉ nhị rời hoặc đôi khi dính với triền. Triền hình nhẫn, nằm giữanhị và bầu, thường dày và nạc. Bộ nhụy có lá noãn hợp, 1-3 ô, bầu trên. Vòi nhụy thường hướnglên trên, thẳng, núm nhụy hình cầu, có thể xẻ thùy nông bằng với số lượng bằng số lá noãn. Quảhạch, hạch 1-5. Hạt không có phôi nhũ, lá mầm nguyên, xếp lớp hoặc xẻ thùy.Typus: Bursera Jacq. ex L.Khóa định loại các chi thuộc họ Trám (Burseraceae Kunth) ở Việt Nam1A. Bao hoa mẫu 3.2A. Vỏ quả trong dày và cứng. Hạt không có lá mầm xẻ thùy chân vịt. ................ 2. Canarium2B. Vỏ quả trong mỏng và sụn. Hạt có lá mầm xẻ thùy chân vịt. ......................... 3. Dacryodes1B. Bao hoa mẫu 5.3A. Lá chét thường có lá kèm nhỏ. Quả hạch thường có 2 thùy; vỏ quả ngoài dày giống kiểuquả mọng . .............................................................................................................. 4. Garuga3B. Lá chét không có lá kèm nhỏ. Quả hạch không có thùy; vỏ quả mỏng, khi khô giống kiểuquả nang.4A. Quả hạch hình hạt đậu, dẹt, phình to ở đế quả. ................................................. 1. Bursera4B. Quả hạch hình cầu, không phình to ở đế quả. .................................................. 5. Protium33HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 61. Bursera Jacq. ex L. 1762, nom. cons. – Chi RẫmL. 1762. Sp. Pl., ed. 1: 471Cây gỗ nhỏ hoặc trung bình, đôi khi gặp cây bụi. Lá kép lông chim, mọc cách, không có lákèm. Cụm hoa hình chùy mọc ở nách lá. Hoa mẫu 5. Nhị 10, 5 nhị dài đối diện với lá đài, 5 nhịngắn đối diện với cánh hoa. Bầu 3 ô, vòi nhụy ngắn. Quả hạch hình hạt đậu, vỏ quả ngoài nạc,phần gốc và đế quả thường phình to.Typus: Bursera gummifera L.Trên thế gới, chi Bursera Jacq. ex L. có khoảng 100 loài, phân bố chủ yếu ở Trung và NamMỹ. Ở Việt Nam, chi Bursera Jacq. ex L. có duy nhất 1 loài.1.1. Bursera tonkinensis Guillaum. 1907. - Rẫm Bắc bộ, Búc sơ Bắc bộ.Guillaum, 1907. Rev. Gén. Bot. 19: 16- Protium tonkinense (Guillaum.) Engl. 1931Phân bố: Mới thấy ở Hòa Bình (Yên Thủy, Lương Sơn, Phố Sấu), Hà Nội (Chùa Hương),Hà Nam (Kẻ Sở), Ninh Bình (Cúc Phương).Sinh học và sinh thái: Có hoa, quả tháng 3-6. Mọc rải rác trong rừng thường xanh, núi đá vôi.Tình trạng: Loài đặc hữu của Miền Bắc Việt Nam. Theo Sách Đỏ Việt Nam (2007), loài xếpở mức Sẽ nguy cấp (VU A1a,c,d+2d, B1+2a). Theo Danh lục IUCN, loài xếp ở mức Sẽ nguycấp (VU B1+2c).2. Canarium L. 1759. __ Chi TrámL. 1759. Amoen. Acad. 4: 121.- Pimela Lour. 1790. Fl. Cochinch. 407Cây gỗ, có nhựa thơm. Lá kép lông chim lẻ, lá chét mọc đối, Cụm hoa hình chùy ở nách láhay ở đầu cành. Hoa đơn tính; đài, đài hình chén, mép có 3 thuỳ; cánh hoa 3, xếp van;nhị 6, xếp2 vòng, chỉ nhị dính ở gốc; triền hình nhẫn, bầu có vòi nhụy hình trụ. Quả hạch, vỏ hạch dày,cứng, 3 ô.Typus: Canarium indicum L.Trên thế giới, chi Canarium hiện ghi nhận có khoảng 120 loài, phân bố ở vùng nhiệt đới thếgiới, chủ yếu là vùng Malesia và Madagasca. Ở Việt Nam, chi Canarium hiện ghi nhận có 7 loài.Khóa định loại các loài thuộc chi Trám (Canarium L.) ở Việt Nam1A. Mặt cắt ngang quả hạch có 3 cạnh hoặc 3 cánh. .......................................... 2. C. bengalense1A. Mặt cắt ngang quả hạch không có cạnh hoặc cánh2A. Cây không có lá kèm3A. Cây gỗ nhỏ. Phiến lá chét cỡ 3-6 x 2-4 cm. Nụ hoa dài 3-6 mm. Quả chín màu vàngnhạt hoặc màu lục; mặt cắt ngang hạch có hình tam giác đều ...................... 5. C. parvum3B. Cây gỗ lớn. Phiến lá chét cỡ 6-17 x 3-7,5 cm. Nụ hoa dài 3-6 mm. Quả chín màu vàngnhạt hoặc màu lục; mặt cắt ngang hạch có hình tam giác đều ........................ 7. C. pimela2B. Cây có lá kèm4A. Lá kèm hình trứng rộng hoặc hình thận ...................................................... 3. C. littorale4B. Lá kèm hình kim5A. Mép lá có răng cưa .............................................................................. 6. C. subulatum5B. Mép lá nguyên34HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC VỀ SINH THÁI VÀ TÀI NGUYÊN SINH VẬT LẦN THỨ 66A. Cành non, cuống và mặt dưới lá, cụm hoa có lông màu hung đỏ ................... 4. C. lyi6B. Cành non, cuống và mặt dưới lá, cụm hoa nhẵn hoặc có lông trắng, thưa .......1. C album2.1. Canarium album (Lour.) DC. 1825 __ Trám trắngDC. 1825. Prodr. Syst. Nat. Reg. Veget. 2: 80.Pimela alba Lour. 1790; C. tonkinense Guill.Phân bố: ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: