Danh mục tài liệu

Phân tích câu trắc nghiệm của các bài thi tuyển sinh chương trình Chuyên khoa cấp I giải phẫu học và sinh lý học tại Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2018 đến 2023 theo lý thuyết trắc nghiệm cổ điển

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 620.02 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mục tiêu: Nghiên cứu để đánh giá độ khó của câu hỏi, độ phân cách D 27%, độ phân cách rpbis và độ tin cậy của các đề thi trắc nghiệm câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQs) trong kỳ thi tuyển sinh cho chương trình Chuyên khoa cấp I đối với hai môn thi cơ sở là Giải phẫu học và Sinh lý học qua các năm nhằm nâng cao chất lượng đề thi và câu hỏi thi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phân tích câu trắc nghiệm của các bài thi tuyển sinh chương trình Chuyên khoa cấp I giải phẫu học và sinh lý học tại Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2018 đến 2023 theo lý thuyết trắc nghiệm cổ điểnY học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 1 * 2024 Nghiên cứu Y học PHÂN TÍCH CÂU TRẮC NGHIỆM CỦA CÁC BÀI THI TUYỂN SINH CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN KHOA CẤP I GIẢI PHẪU HỌC VÀ SINH LÝ HỌC TẠI ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ NĂM 2018 ĐẾN 2023 THEO LÝ THUYẾT TRẮC NGHIỆM CỔ ĐIỂN Trần Thị Diệu1, Phạm Dương Uyển Bình2 , Bùi Trí Dũng3, Mai Phương Thảo3, Nguyễn Anh Vũ4, Vĩnh Sơn2, Phạm Lê An5TÓM TẮT Mục tiêu: Nghiên cứu để đánh giá độ khó của câu hỏi, độ phân cách D 27%, độ phân cách rpbis và độ tin cậycủa các đề thi trắc nghiệm câu hỏi nhiều lựa chọn (MCQs) trong kỳ thi tuyển sinh cho chương trình Chuyênkhoa cấp I đối với hai môn thi cơ sở là Giải phẫu học và Sinh lý học qua các năm nhằm nâng cao chất lượng đề thivà câu hỏi thi. Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang được thực hiện trên đề thi tuyển đầu vàochương trình đào tạo Chuyên khoa cấp I tại Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh từ năm 2018 đến năm 2023 vớihai môn Giải phẫu học và Sinh lý học. Mỗi đề thi có 120 câu hỏi trắc nghiệm 4 lựa chọn và có tổng cộng 3711 kếtquả bài thi môn Giải phẫu học, 2268 kết quả bài thi môn Sinh lý học đã được đưa vào phân tích. Độ khó, độ phâncách D 27%(1,2), độ phân cách rpbis, độ tin cậy theo Kuder Richardson(1) được xác định bởi phần mềm phân tíchcâu BasicStat(3) của Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh, các phần mềm thống kê và phân tích như MicrosoftExcel, SPSS 20. Kết quả: Đối với các đề thi môn Giải phẫu học, trung bình độ khó tương đối ổn định và có khuynh hướng dễhơn qua các năm; trong khi trung bình độ phân cách rpbis có khuynh hướng tăng dần, trung bình độ tin cậy ổnđịnh ở mức tốt và có khuynh hướng tăng nhẹ; tỷ lệ những câu hỏi có độ phân cách kém hoặc nghi sai đáp án cókhuynh hướng giảm dần. Đối với các đề thi môn Sinh lý học, trung bình độ khó tương đối ổn định qua các năm;trung bình độ phân cách rpbis có khuynh hướng tăng nhẹ; trung bình độ tin cậy duy trì ở mức tốt và ổn định; tỷ lệcác câu hỏi khó có độ phân cách kém hoặc nghi sai đáp án cũng có khuynh hướng giảm dần. Kết luận: Tất cả các bài thi tuyển sinh của hai môn Giải phẫu học và Sinh lý học đều cho thấy độ tin cậy cao.Qua các năm, độ khó của các bài thi này ổn định và có khuynh hướng giảm, trong khi đó khả năng phân biệt cácnhóm thí sinh ở các trình độ cao và thấp tăng lên. Nghiên cứu cũng xác định một số lượng câu hỏi cần được cảithiện cũng có khuynh hướng giảm dần qua các năm. Phân tích câu hỏi thi cần được xây dựng thành quy trìnhnhằm cung cấp các thông tin cần thiết để nâng cao chất lượng đề thi tuyển sinh và xây dựng ngân hàng đề thituyển sinh sau đại học trong tương lai. Từ khóa: độ khó, độ phân cách D 27%, độ phân cách rpbis, lý thuyết trắc nghiệm cổ điển CTT1 Bộ môn Tin học, Khoa Khoa học cơ bản, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh2Phòng Đảm bảo chất lượng, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh3Phòng Đào tạo Sau Đại học, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh4Bộ môn Toán, Khoa Khoa học cơ bản, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh5Trung tâm Y học Gia đình, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: ThS. Trần Thị Diệu ĐT: 0918472230 Email: tranthidieu@ump.edu.vnTạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 27(1):162-169. DOI: 10.32895/hcjm.m.2024.01.23162Nghiên cứu Y học Y học Thành phố Hồ Chí Minh * Tập 27 * Số 1 * 2024ABSTRACT ITEM ANALYSIS OF MULTIPLE CHOICE QUESTIONS OF ANATOMY AND PHYSIOLOGY ADMISSION TESTS FOR SPECIALIST LEVEL 1 IN UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY AT HO CHI MINH CITY FROM 2018 TO 2023 USING CLASSICAL TEST THEORYTran Thi Dieu, Pham Duong Uyen Binh, Bui Tri Dumg, Mai Phuong Thao, Nguyen Anh Vu, Vinh Son, Pham Le An * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 27 - No. 1 - 2024: 162 – 169 Objectives: This study aimed to carry out a post-validation item analysis of multiple choice questions(MCQs) of Anatomy and Physiology in the admission test for Specialist level 1 programs based on item difficulty,item 27% discrimination (D 27%), item discrimination (rpbis), and internal reliability in order to improve thequality of entrance exams. Methods: A cross-sectional study was performed in the Department of Post-graduate training, University ofMedicine and Pharmacy at Ho Chi Minh city. The results of 3711 Anatomy tests and 2268 Physiology tests, eachconsisting of 120 multiple-choice questions, collected from 2018 to 2023, have been analyzed. Item difficulty,discrimination index (D 27%), discrimination index (rpbis), internal reliability according to Kuder Richardsonwere determined by BasicStat item analysis software and SPSS 20, Microsoft Excel. Results: For the Anatomy MCQs, the average difficulty level was relatively stable and tended to slightlydecrease. Wheras, the average discrimination index rpbis showed a gradual increase, with the average reliabilityremaining at a high level and slightly increasing. The proportion of questions with poor discrimination orincorrect answers tended to decrease over time. For Physiology exam questions, the average difficulty levelremained relatively stable over the years. The average rpbis discrimination showed a slight increase. Averagereliability kept a high and stable level; The rate of either difficult questions with poor separation or suspectedincorrect answer choice also tended to decrease. The conducted item analysis revealed significant insights into thetests evolution. Despite items becoming easier over time, the test maintained high internal reliability, suggestingconsistent precision in measuring the intended domain. ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: