
Pháp luật về các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng ở liên bang Nga và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 0.00 B
Lượt xem: 132
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tập trung phân tích pháp luật của Liên Bang Nga về các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng so sánh với pháp luật Việt Nam về vấn đề này từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc hoàn thiện pháp luật về các biện pháp hạn chế rủi ro trong cho vay ngân hàng trên cơ sở đó hạn chế nợ xấu và tình trạng phá sản ngân hàng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Pháp luật về các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng ở liên bang Nga và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam Tạp chí Kho h c HQGH : u t h c T p 33 2 (2017) 70-80 Pháp lu t về các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho v y củ tổ chức tín dụng ở liên bang Ng và bài h c kinh nghiệm cho Việt Nam ê Thị Thu Thủy* Ban Đào tạo, Đại học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam h n ngày 05 tháng 4 năm 2017 Chỉnh sử ngày 30 tháng 5 năm 2017; Chấp nh n đăng ngày 28 tháng 6 năm 2017 Tóm tắt: Bài viết t p trung phân tích pháp lu t củ iên B ng g về các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho v y củ tổ chức tín dụng so sánh với pháp lu t Việt m về vấn đề này từ đó rút r bài h c kinh nghiệm cho Việt m trong việc hoàn thiện pháp lu t về các biện pháp hạn chế rủi ro trong cho v y ngân hàng trên cơ sở đó hạn chế nợ xấu và tình trạng phá sản ngân hàng. Cụ thể bài viết đư r những kiến nghị như s u: i) Cần đ dạng hó các biện pháp hạn chế rủi ro trong cho v y ngân hàng (b o gồm các biện pháp lu t định và theo thỏ thu n); ii) Cần qui định chi tiết các biện pháp cầm c thế chấp bảo lãnh cầm giữ tài sản để hạn chế rủi ro trong cho v y ngân hàng như cầm c lại bảo lãnh độc l p bảo lãnh hủy ng ng không hủy ng ng về phạm vi bảo lãnh; iii) Về quyền tự chủ củ tổ chức tín dụng trong xử lý tài sản bảo đảm tiền v y tại ngân hàng. Từ khóa: iên B ng g cho v y ngân hàng biện pháp hạn chế rủi ro. Hệth ng ngân hàng đóng v i trò qu n tr ng trong việc phát triển các qu n hệ kinh do nh thương mại giữ các chủ thể trong nền kinh tế thị trường hiện n y. gân hàng là trung gi n giữ người đi v y (cá nhân tổ chức có nhu cầu về v n) và người cho v y (người gửi tiền) trên cơ sở đó đảm bảo sự luân chuyển v n nhịp nhàng giữ người thừ v n và người thiếu v n. Tuy nhiên để đảm bảo sự hoàn trả các nguồn v n v y và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho v y ngân hàng phải áp dụng nhiều biện pháp. Có thể nói, việc áp dụng các biện pháp này có ý nghĩ vô cùng qu n tr ng góp phần đảm bảo tính th nh khoản củ ngân hàng là nhân t quan tr ng quyết định sự tồn tại và phát triển củ cả hệ th ng ngân hàng hạn chế sự phá sản tổ chức tín dụng và khủng hoảng ngân hàng. Tuy nhiên mỗi một qu c gi có những đặc thù riêng trong việc qui định về các biện pháp trên. Trong phạm vi bài viết này tác giả t p trung phân tích pháp lu t củ iên B ng g ( g ) về các biện pháp hạn chế rủi ro trong cho v y ngân hàng so sánh với pháp lu t Việt m về vấn đề này từ đó rút r bài h c kinh nghiệm cho Việt m trong việc hoàn thiện pháp lu t về các biện pháp hạn chế rủi ro trong cho vay ngân hàng. 1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động cho vay theo pháp luật của Liên Bang Nga _______ T.: 84-904397764. Email: lttthuy@vnu.edu.vn https://doi.org/10.25073/2588-1167/vnuls.4082 Hoạt động cho v y là loại hình hoạt động m ng tính chất chủ động củ các tổ chức tín 70 L.T.T. Thủy / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Luật học, Tập 33, ố 2 (2017) 70-80 dụng (TCTD) ở g bởi lẽ hoạt động này do chính các TCTD có thể tự quyết định không phụ thuộc vào các đ i tượng khác như trong hoạt động nh n tiền gửi. Các văn bản pháp lu t chủ yếu điều chỉnh hoạt động này b o gồm Bộ u t Dân sự củ g năm 1994 (có hiệu lực từ năm 1995 và được sử đổi bổ sung gần đây nhất vào ngày 03/07/2016) u t về ngân hàng và hoạt động ngân hàng ngày 2/12/1990 (được sử đổi bổ sung gần đây nhất vào ngày 03/07/2016) u t về gân hàng Trung ương iên B ng g ngày 10/07/2002 (sử đổi bổ sung ngày 25/11/2009) u t về cho v y tiêu dùng năm 2013 (có hiệu lực từ 2014). Theo qui định củ Bộ u t Dân sự g ( iều 819 đến điều 821) thì cho v y củ các TCTD là một loại cho v y tài sản và các qu n hệ cho v y củ TCTD được thể hiện bằng hợp đồng tín dụng. Trong hợp đồng tín dụng ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác (bên cho v y) có nghĩ vụ phải chuyển tiền cho bên v y còn bên v y có nghĩ vụ hoàn trả tiền đã v y và phải trả lãi ( iều 819 Bộ u t Dân sự g ). V y theo lu t củ g thì hợp đồng tín dụng là một chế định củ lu t dân sự và là một loại hợp đồng v y tài sản. Theo qui định tại iều 807 đến iều 818 Bộ u t Dân sự g thì trong hợp đồng cho v y tài sản bên cho v y chuyển nhượng quyền sở hữu tiền hoặc v t khác (v t này được xác định bởi những đặc trưng chung) còn bên v y có nghĩ vụ hoàn trả s lượng tiền đã v y hoặc v t tương đương với chất lượng và s lượng như đã v y. Hợp đồng tín dụng có nhiều điểm tương đồng với hợp đồng cho v y tài sản thể hiện ở các khí cạnh s u: - Các hợp đồng trên đều được xác l p trên cơ sở có sự thỏ thu n củ bên cho v y và bên vay. - guyên tắc hoàn trả được áp dụng đ i với cả h i loại hợp đồng nêu trên. - i tượng củ cả h i loại hợp đồng đều là một s tiền nhất định. Trong hợp đồng cho v y tài sản thì ngoài tiền r thì đ i tượng hợp đồng có thể là v t. 71 - Các hợp đồng này đều được xác l p trên cơ sở sự tin tưởng tín nhiệm củ các bên chủ thể đặc biệt là sự tin tưởng củ bên cho v y đ i với bên v y. Bên cạnh những điểm chung nêu trên hợp đồng tín dụng và hợp đồng cho v y tài sản theo pháp lu t củ g cũng có sự khác biệt thể hiện như s u: - Chủ thể th m gi hợp đồng tín dụng: bên cho v y chỉ có thể là các TCTD được gân hàng Trung ương g cấp phép bên v y v n có thể được v y khi thỏ mãn các điều kiện lu t định. Còn trong hợp đồng cho v y tài sản thì bên cho v y và bên v y là bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân. - Hình thức củ hợp đồng: iều 29 u t về ngân hàng và hoạt động ngân hàng củ g và iều 820 Bộ u t Dân sự g qui định hợp đồng tín dụng bắt buộc phải bằng văn bản. ếu hợp đồng tín dụng không tuân thủ hình thức này thì sẽ bị tuyên b vô hiệu. Hợp đồng cho v y tài sản thì có thể bằng văn bản hoặc bằng miệng. i tượng củ hợp đồng tín dụng chỉ có thể là một khoản tiền nhất định được chuyển quyển sở hữu từ bên cho v y s ng bên v y [1, tr11], [2, tr.148]. Theo u t về cho v y tiêu dùng củ g ngày 21/12/2013 và có hiệu lực từ ngày 1/7/2014 thì khoản tiền này có thể bằng nội tệ hoặc ngoại tệ. goài các qui định về hợp đồng tín dụng nêu trên thì pháp lu t củ g qui định rất cụ thể v ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Pháp luật về các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng ở liên bang Nga và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam Tạp chí Kho h c HQGH : u t h c T p 33 2 (2017) 70-80 Pháp lu t về các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho v y củ tổ chức tín dụng ở liên bang Ng và bài h c kinh nghiệm cho Việt Nam ê Thị Thu Thủy* Ban Đào tạo, Đại học Quốc gia Hà Nội, 144 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam h n ngày 05 tháng 4 năm 2017 Chỉnh sử ngày 30 tháng 5 năm 2017; Chấp nh n đăng ngày 28 tháng 6 năm 2017 Tóm tắt: Bài viết t p trung phân tích pháp lu t củ iên B ng g về các biện pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho v y củ tổ chức tín dụng so sánh với pháp lu t Việt m về vấn đề này từ đó rút r bài h c kinh nghiệm cho Việt m trong việc hoàn thiện pháp lu t về các biện pháp hạn chế rủi ro trong cho v y ngân hàng trên cơ sở đó hạn chế nợ xấu và tình trạng phá sản ngân hàng. Cụ thể bài viết đư r những kiến nghị như s u: i) Cần đ dạng hó các biện pháp hạn chế rủi ro trong cho v y ngân hàng (b o gồm các biện pháp lu t định và theo thỏ thu n); ii) Cần qui định chi tiết các biện pháp cầm c thế chấp bảo lãnh cầm giữ tài sản để hạn chế rủi ro trong cho v y ngân hàng như cầm c lại bảo lãnh độc l p bảo lãnh hủy ng ng không hủy ng ng về phạm vi bảo lãnh; iii) Về quyền tự chủ củ tổ chức tín dụng trong xử lý tài sản bảo đảm tiền v y tại ngân hàng. Từ khóa: iên B ng g cho v y ngân hàng biện pháp hạn chế rủi ro. Hệth ng ngân hàng đóng v i trò qu n tr ng trong việc phát triển các qu n hệ kinh do nh thương mại giữ các chủ thể trong nền kinh tế thị trường hiện n y. gân hàng là trung gi n giữ người đi v y (cá nhân tổ chức có nhu cầu về v n) và người cho v y (người gửi tiền) trên cơ sở đó đảm bảo sự luân chuyển v n nhịp nhàng giữ người thừ v n và người thiếu v n. Tuy nhiên để đảm bảo sự hoàn trả các nguồn v n v y và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho v y ngân hàng phải áp dụng nhiều biện pháp. Có thể nói, việc áp dụng các biện pháp này có ý nghĩ vô cùng qu n tr ng góp phần đảm bảo tính th nh khoản củ ngân hàng là nhân t quan tr ng quyết định sự tồn tại và phát triển củ cả hệ th ng ngân hàng hạn chế sự phá sản tổ chức tín dụng và khủng hoảng ngân hàng. Tuy nhiên mỗi một qu c gi có những đặc thù riêng trong việc qui định về các biện pháp trên. Trong phạm vi bài viết này tác giả t p trung phân tích pháp lu t củ iên B ng g ( g ) về các biện pháp hạn chế rủi ro trong cho v y ngân hàng so sánh với pháp lu t Việt m về vấn đề này từ đó rút r bài h c kinh nghiệm cho Việt m trong việc hoàn thiện pháp lu t về các biện pháp hạn chế rủi ro trong cho vay ngân hàng. 1. Khái niệm, đặc điểm hoạt động cho vay theo pháp luật của Liên Bang Nga _______ T.: 84-904397764. Email: lttthuy@vnu.edu.vn https://doi.org/10.25073/2588-1167/vnuls.4082 Hoạt động cho v y là loại hình hoạt động m ng tính chất chủ động củ các tổ chức tín 70 L.T.T. Thủy / Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Luật học, Tập 33, ố 2 (2017) 70-80 dụng (TCTD) ở g bởi lẽ hoạt động này do chính các TCTD có thể tự quyết định không phụ thuộc vào các đ i tượng khác như trong hoạt động nh n tiền gửi. Các văn bản pháp lu t chủ yếu điều chỉnh hoạt động này b o gồm Bộ u t Dân sự củ g năm 1994 (có hiệu lực từ năm 1995 và được sử đổi bổ sung gần đây nhất vào ngày 03/07/2016) u t về ngân hàng và hoạt động ngân hàng ngày 2/12/1990 (được sử đổi bổ sung gần đây nhất vào ngày 03/07/2016) u t về gân hàng Trung ương iên B ng g ngày 10/07/2002 (sử đổi bổ sung ngày 25/11/2009) u t về cho v y tiêu dùng năm 2013 (có hiệu lực từ 2014). Theo qui định củ Bộ u t Dân sự g ( iều 819 đến điều 821) thì cho v y củ các TCTD là một loại cho v y tài sản và các qu n hệ cho v y củ TCTD được thể hiện bằng hợp đồng tín dụng. Trong hợp đồng tín dụng ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác (bên cho v y) có nghĩ vụ phải chuyển tiền cho bên v y còn bên v y có nghĩ vụ hoàn trả tiền đã v y và phải trả lãi ( iều 819 Bộ u t Dân sự g ). V y theo lu t củ g thì hợp đồng tín dụng là một chế định củ lu t dân sự và là một loại hợp đồng v y tài sản. Theo qui định tại iều 807 đến iều 818 Bộ u t Dân sự g thì trong hợp đồng cho v y tài sản bên cho v y chuyển nhượng quyền sở hữu tiền hoặc v t khác (v t này được xác định bởi những đặc trưng chung) còn bên v y có nghĩ vụ hoàn trả s lượng tiền đã v y hoặc v t tương đương với chất lượng và s lượng như đã v y. Hợp đồng tín dụng có nhiều điểm tương đồng với hợp đồng cho v y tài sản thể hiện ở các khí cạnh s u: - Các hợp đồng trên đều được xác l p trên cơ sở có sự thỏ thu n củ bên cho v y và bên vay. - guyên tắc hoàn trả được áp dụng đ i với cả h i loại hợp đồng nêu trên. - i tượng củ cả h i loại hợp đồng đều là một s tiền nhất định. Trong hợp đồng cho v y tài sản thì ngoài tiền r thì đ i tượng hợp đồng có thể là v t. 71 - Các hợp đồng này đều được xác l p trên cơ sở sự tin tưởng tín nhiệm củ các bên chủ thể đặc biệt là sự tin tưởng củ bên cho v y đ i với bên v y. Bên cạnh những điểm chung nêu trên hợp đồng tín dụng và hợp đồng cho v y tài sản theo pháp lu t củ g cũng có sự khác biệt thể hiện như s u: - Chủ thể th m gi hợp đồng tín dụng: bên cho v y chỉ có thể là các TCTD được gân hàng Trung ương g cấp phép bên v y v n có thể được v y khi thỏ mãn các điều kiện lu t định. Còn trong hợp đồng cho v y tài sản thì bên cho v y và bên v y là bất kỳ tổ chức hoặc cá nhân. - Hình thức củ hợp đồng: iều 29 u t về ngân hàng và hoạt động ngân hàng củ g và iều 820 Bộ u t Dân sự g qui định hợp đồng tín dụng bắt buộc phải bằng văn bản. ếu hợp đồng tín dụng không tuân thủ hình thức này thì sẽ bị tuyên b vô hiệu. Hợp đồng cho v y tài sản thì có thể bằng văn bản hoặc bằng miệng. i tượng củ hợp đồng tín dụng chỉ có thể là một khoản tiền nhất định được chuyển quyển sở hữu từ bên cho v y s ng bên v y [1, tr11], [2, tr.148]. Theo u t về cho v y tiêu dùng củ g ngày 21/12/2013 và có hiệu lực từ ngày 1/7/2014 thì khoản tiền này có thể bằng nội tệ hoặc ngoại tệ. goài các qui định về hợp đồng tín dụng nêu trên thì pháp lu t củ g qui định rất cụ thể v ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học Pháp luật Việt Nam Biện pháp hạn chế rủi ro Hoạt động cho vay ngân hàng Hoạt động tín dụng Việt NamTài liệu có liên quan:
-
62 trang 327 0 0
-
6 trang 325 0 0
-
Thống kê tiền tệ theo tiêu chuẩn quốc tế và thực trạng thống kê tiền tệ tại Việt Nam
7 trang 275 0 0 -
10 trang 246 0 0
-
5 trang 237 0 0
-
Khảo sát, đánh giá một số thuật toán xử lý tương tranh cập nhật dữ liệu trong các hệ phân tán
7 trang 230 0 0 -
8 trang 227 0 0
-
Khách hàng và những vấn đề đặt ra trong câu chuyện số hóa doanh nghiệp
12 trang 225 0 0 -
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và tiếng ồn
11 trang 219 0 0 -
Quản lý tài sản cố định trong doanh nghiệp
7 trang 212 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
THÔNG TƯ Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường nước dưới đất
9 trang 211 0 0 -
8 trang 194 0 0
-
19 trang 174 0 0
-
9 trang 169 0 0
-
8 trang 169 0 0
-
Quan niệm về tự do của con người trong triết lý giáo dục của chủ nghĩa hiện sinh
11 trang 161 0 0 -
10 trang 155 0 0
-
15 trang 154 0 0
-
15 trang 151 0 0