
Thực trạng kiểm soát huyết áp trên bệnh nhân thận đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 395.75 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày khảo sát thực trạng kiểm soát huyết áp trên bệnh nhân bệnh thận đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả trên 237 người bệnh ĐTĐ typ 2 điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Xanh Pôn từ 01/2019 đến 12/2019; nhóm nghiên cứu (117 người) là những BN bệnh thận ĐTĐ được lựa chọn theo chuẩn tiêu và tiêu chuẩn loại trừ của nghiên cứu so sánh với nhóm chứng bệnh (120 người) là những người bệnh ĐTĐ typ 2 không mắc bệnh thận.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng kiểm soát huyết áp trên bệnh nhân thận đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP TRÊN BỆNH NHÂN THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA XANH PÔN Trần Thị Thu Hương1,2, Nguyễn Thị Thuý Hằng1TÓM TẮT 24 HATT HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 20237.04 times more likely to develop DKD than trị có hiệu quả nhằm bảo vệ tim mạch vàpatients with systolic blood pressure TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023protein niệu/creatinin niệu >0,15; kéo dài và niệu (ACR: 30-299 mg/g); maccroalbumintăng dần theo thời gian, hoăc: niệu (ACR ≥ 300mg/g) + BN ĐTĐ có albumin niệu vi lượng Chẩn đoán và phân loại THA: theo tiêu(ACR: 30 – 300 mg/g) trong 2/3 lần xét chuẩn chẩn đoán phân loại THA ở người lớnnghiệm trong 3 tháng kèm theo: của Hội tim mạch Việt Nam năm 2018; + Tổn thương võng mạc do ĐTĐ; Thời hướng dẫn điều trị kiểm soát HA ở ngườigian ĐTĐ typ 1 kéo dài trên 10 năm; bệnh ĐTĐ có bệnh thận mạn của Hội tim + BN được giải thích và đồng ý tham gia mạch Việt Nam năm 2018: THA khi huyếtnghiên cứu. áp tâm thu (HATT) ≥ 140 mmHg hoặc huyết Tiêu chuẩn loại trừ: các nguyên nhân áp tâm trương (HATr) ≥ 90 mmHg.khác có thể gây tăng bài tiết albumin niệu 2.2. Phương pháp nghiên cứuthoáng qua như glucose máu tăng cao, cơn Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tảTHA, sốt cấp tính, nhiễm khuẩn đường tiết cắt ngangniệu, suy tim…thường chỉ tạm thời và mất đi Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫukhi kiểm soát căn nguyên. Bệnh cầu thận tiến thuận tiện. Chọn mẫu trên BN có hồ sơ bệnhtriển nhanh, do thuốc, dấu hiệu của bệnh lý án điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoahệ thống bị loại khỏi nghiên cứu. Xanh Pôn. - Trong nghiên cứu này, nhóm nghiên 2.3. Xử lý số liệucứu là các BN có tiền sử bệnh ĐTĐ typ 2 có Số liệu thu thập được xử lý bằng phầnalbumin niệu (không kèm đái máu) kéo dài mềm SPSS 21.0. Kết quả kiểm định đượcvà tăng dần theo thời gian; BN có hồ sơ đánh giá có ý nghĩa thống kê với giá trị pkhám và điều trị bệnh ĐTĐ ngoại trú tại HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 BMI TB ± SD 24,35 (2,55) 24,03 (2,56) 0,343* (kg/m2) (min-max) Thời gian phát hiện TB ± SD 13,56 ± 5,72 15,69 ± 4,90 0,04*** ĐTĐ typ 2 (năm) (min – max) (3 - 22) (10 - 30) *: Kiểm định Fisher; **: Kiểm định χ2; ***: Kiểm định T (T test) Nhận xét: BN nhóm nghiên cứu có thời gian phát hiện mắc ĐTĐ typ 2 thấp hơn so vớinhóm chứng bệnh, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 p HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023lượng các nhóm thuốc hạ HA giữa nhóm Salman RA và cộng sự 2009 [6], tỷ lệ BN cónghiên cứu và nhóm chứng bệnh với microalbumin niệu có uống thuốc hạ HA caop TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023lần tại thời điểm nghiên cứu, cho nên, hạn TÀI LIỆU THAM KHẢOchế trong nghiên cứu của chúng tôi là chưa 1. Masakane I, Taniguchi M, Nakai S, et althiết lập được mối liên hệ giữa THA và lợi (2018), Dialysis Data Report 2016, JS Annual DT Renal Data Registry. Renalích khi sử dụng các thuốc ức chế ACE/ARB Replacement Therapy, 2018: p. 4-45.ở đối tượng nghiên cứu. Trong khi, hiện 2. Dasgupta I (2014). Cost of treating diabetictượng thoát aldosterone có thể xảy khoảng kidney disease. Indian J Nephrol, 2014.40% trong số những BN bệnh thận ĐTĐ giai 24(3): p. 139-40.đoạn đầu điều trị bằng thuốc ức chế 3. Rossignol P, Massy ZA, Fouque D, et alACE/ARB, hoặc BN bệnh thận ĐTĐ điều trị (2018). Era Edta Eureca m working groupcác thuốc này trong thời gian dài [9]. Red de Investigacion Renal network Cardiovascular Renal Clinical Trialists Hạn chế của nghiên cứu, con số HA là network, The double challenge of resistantđịnh tính chưa thể phản ánh hết cục diện hypertension and chronic kidney disease.THA trong suốt thời gian quản lý điều trị Lancet. 386(10003): p. 1588-98.bệnh thận ĐTĐ. Đồng thời, chúng tôi chưa 4. Viazzi F, Leoncini G, Grassi G,loại trừ được HA kiểm soát kém do chức Pontremoli R (2018). Antihypertensivenăng thận giảm hay glucose máu lúc đói cao treatment and renal protection: Is there a J- curve relationship? J Clin Hypertenscó thể nhậy cảm với sự thay đổi huyết áp tâm (Greenwich). 20(11): p. 1560-1574.thu 24 giờ do tăng hoạt động của hệ giao cảm 5. Har ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng kiểm soát huyết áp trên bệnh nhân thận đái tháo đường điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT HUYẾT ÁP TRÊN BỆNH NHÂN THẬN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐIỀU TRỊ NGOẠI TRÚ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA XANH PÔN Trần Thị Thu Hương1,2, Nguyễn Thị Thuý Hằng1TÓM TẮT 24 HATT HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 20237.04 times more likely to develop DKD than trị có hiệu quả nhằm bảo vệ tim mạch vàpatients with systolic blood pressure TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023protein niệu/creatinin niệu >0,15; kéo dài và niệu (ACR: 30-299 mg/g); maccroalbumintăng dần theo thời gian, hoăc: niệu (ACR ≥ 300mg/g) + BN ĐTĐ có albumin niệu vi lượng Chẩn đoán và phân loại THA: theo tiêu(ACR: 30 – 300 mg/g) trong 2/3 lần xét chuẩn chẩn đoán phân loại THA ở người lớnnghiệm trong 3 tháng kèm theo: của Hội tim mạch Việt Nam năm 2018; + Tổn thương võng mạc do ĐTĐ; Thời hướng dẫn điều trị kiểm soát HA ở ngườigian ĐTĐ typ 1 kéo dài trên 10 năm; bệnh ĐTĐ có bệnh thận mạn của Hội tim + BN được giải thích và đồng ý tham gia mạch Việt Nam năm 2018: THA khi huyếtnghiên cứu. áp tâm thu (HATT) ≥ 140 mmHg hoặc huyết Tiêu chuẩn loại trừ: các nguyên nhân áp tâm trương (HATr) ≥ 90 mmHg.khác có thể gây tăng bài tiết albumin niệu 2.2. Phương pháp nghiên cứuthoáng qua như glucose máu tăng cao, cơn Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu mô tảTHA, sốt cấp tính, nhiễm khuẩn đường tiết cắt ngangniệu, suy tim…thường chỉ tạm thời và mất đi Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫukhi kiểm soát căn nguyên. Bệnh cầu thận tiến thuận tiện. Chọn mẫu trên BN có hồ sơ bệnhtriển nhanh, do thuốc, dấu hiệu của bệnh lý án điều trị ngoại trú tại Bệnh viện Đa khoahệ thống bị loại khỏi nghiên cứu. Xanh Pôn. - Trong nghiên cứu này, nhóm nghiên 2.3. Xử lý số liệucứu là các BN có tiền sử bệnh ĐTĐ typ 2 có Số liệu thu thập được xử lý bằng phầnalbumin niệu (không kèm đái máu) kéo dài mềm SPSS 21.0. Kết quả kiểm định đượcvà tăng dần theo thời gian; BN có hồ sơ đánh giá có ý nghĩa thống kê với giá trị pkhám và điều trị bệnh ĐTĐ ngoại trú tại HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 BMI TB ± SD 24,35 (2,55) 24,03 (2,56) 0,343* (kg/m2) (min-max) Thời gian phát hiện TB ± SD 13,56 ± 5,72 15,69 ± 4,90 0,04*** ĐTĐ typ 2 (năm) (min – max) (3 - 22) (10 - 30) *: Kiểm định Fisher; **: Kiểm định χ2; ***: Kiểm định T (T test) Nhận xét: BN nhóm nghiên cứu có thời gian phát hiện mắc ĐTĐ typ 2 thấp hơn so vớinhóm chứng bệnh, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 p HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023lượng các nhóm thuốc hạ HA giữa nhóm Salman RA và cộng sự 2009 [6], tỷ lệ BN cónghiên cứu và nhóm chứng bệnh với microalbumin niệu có uống thuốc hạ HA caop TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023lần tại thời điểm nghiên cứu, cho nên, hạn TÀI LIỆU THAM KHẢOchế trong nghiên cứu của chúng tôi là chưa 1. Masakane I, Taniguchi M, Nakai S, et althiết lập được mối liên hệ giữa THA và lợi (2018), Dialysis Data Report 2016, JS Annual DT Renal Data Registry. Renalích khi sử dụng các thuốc ức chế ACE/ARB Replacement Therapy, 2018: p. 4-45.ở đối tượng nghiên cứu. Trong khi, hiện 2. Dasgupta I (2014). Cost of treating diabetictượng thoát aldosterone có thể xảy khoảng kidney disease. Indian J Nephrol, 2014.40% trong số những BN bệnh thận ĐTĐ giai 24(3): p. 139-40.đoạn đầu điều trị bằng thuốc ức chế 3. Rossignol P, Massy ZA, Fouque D, et alACE/ARB, hoặc BN bệnh thận ĐTĐ điều trị (2018). Era Edta Eureca m working groupcác thuốc này trong thời gian dài [9]. Red de Investigacion Renal network Cardiovascular Renal Clinical Trialists Hạn chế của nghiên cứu, con số HA là network, The double challenge of resistantđịnh tính chưa thể phản ánh hết cục diện hypertension and chronic kidney disease.THA trong suốt thời gian quản lý điều trị Lancet. 386(10003): p. 1588-98.bệnh thận ĐTĐ. Đồng thời, chúng tôi chưa 4. Viazzi F, Leoncini G, Grassi G,loại trừ được HA kiểm soát kém do chức Pontremoli R (2018). Antihypertensivenăng thận giảm hay glucose máu lúc đói cao treatment and renal protection: Is there a J- curve relationship? J Clin Hypertenscó thể nhậy cảm với sự thay đổi huyết áp tâm (Greenwich). 20(11): p. 1560-1574.thu 24 giờ do tăng hoạt động của hệ giao cảm 5. Har ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đái tháo đường Bệnh thận đái tháo đường Đái tháo đường typ 2 Kiểm soát huyết ápTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 288 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 285 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 282 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
13 trang 226 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 219 0 0 -
9 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 216 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
12 trang 211 0 0
-
6 trang 209 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 209 0 0 -
7 trang 206 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
6 trang 204 0 0