
Thực trạng tiếp cận và sử dụng thuốc điều trị của người dân một số xã vùng Tây Nguyên năm 2018
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 405.97 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang sử dụng nghiên cứu định lượng với 1000 hộ gia đình tại 20 xã thuộc 10 huyện của 5 tỉnh Tây Nguyên từ tháng 7 đến tháng 11/2018 nhằm tìm hiểu thực trạng tiếp cận và sử dụng thuốc điều trị của người dân. Kết quả cho thấy 41,9% người dân được cấp thuốc bảo hiểm y tế (BHYT) khi khám chữa bệnh tại cơ sở y tế (CSYT) và 16,5% người dân mua thuốc tại nhà thuốc của cơ sở y tế công trong lần ốm gần đây nhất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng tiếp cận và sử dụng thuốc điều trị của người dân một số xã vùng Tây Nguyên năm 2018 vietnam medical journal n01 - APRIL - 2019đoán khối u nguyên phát UTP KTBN và UTP TBN. population based screening using spiral CT. Br J Radiol, 73(866): 137-45.TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Schrevens L, Lorent N, Dooms C, et al. (2004). The role of PET scan in diagnosis,1. Sorensen M, Pijls-Johannesma M, Felip E, et staging, and management of non-small cell lung al. (2010). Small-cell lung cancer: ESMO Clinical cancer. Oncologist, 9(6): 633-43. Practice Guidelines for diagnosis, treatment and 6. Antoch G, Stattaus J, Nemat AT, et al. follow-up. Ann Oncol, 21 Suppl 5: v120-5. (2003). Non-small cell lung cancer: dual-modality2. Nguyễn Bá Đức (2006). Tình hình ung thư ở PET/CT in preoperative staging. Radiology, 229(2): Việt Nam giai đoạn 2001-2004. Tạp chí Y học thực 526-33. hành: 9-17. 7. Gould MK, Maclean CC, Kuschner WG, et al.3. Lobrano MB (2006). Partnerships in oncology (2001). Accuracy of positron emission tomography and radiology: the role of radiology in the for diagnosis of pulmonary nodules and mass lesions: detection, staging, and follow-up of lung cancer. a meta-analysis. JAMA, 285(7): 914-24. Oncologist, 11(7): 774-9. 8. Pastorino U, Bellomi M, Landoni C, et al.4. Sone S, Li F, Yang ZG, et al. (2000). (2003). Early lung-cancer detection with spiral CT Characteristics of small lung cancers invisible on and positron emission tomography in heavy conventional chest radiography and detected by smokers: 2-year results. Lancet, 362(9384): 593-7. THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ CỦA NGƯỜI DÂN MỘT SỐ XÃ VÙNG TÂY NGUYÊN NĂM 2018 Hà Văn Thúy*, Vũ Văn Quân**, Đào Thị Dịu***TÓM TẮT 8 UTILIZATION OF TREATMENT DRUGS Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang AMONG PEOPLE IN SOME COMMUNES INsử dụng nghiên cứu định lượng với 1000 hộ gia đình THE CENTRAL HIGHLANDS IN 2018tại 20 xã thuộc 10 huyện của 5 tỉnh Tây Nguyên từ The study uses a cross-sectional descriptivetháng 7 đến tháng 11/2018 nhằm tìm hiểu thực trạng method using quantitative research with 1000tiếp cận và sử dụng thuốc điều trị của người dân. Kết households at 20 communes in 10 districts of 5quả cho thấy 41,9% người dân được cấp thuốc bảo provinces in the Central Highlands from July tohiểm y tế (BHYT) khi khám chữa bệnh tại cơ sở y tế November 2018 to find out the situation of(CSYT) và 16,5% người dân mua thuốc tại nhà thuốc accessibility and utilazation of treatment drugs amongcủa cơ sở y tế công trong lần ốm gần đây nhất. Tỷ lệ people. The results showed that 41.9% of peoplengười dân tộc thiểu số (DTTS) được cấp thuốc BHYT were provided drugs by health insurance at healthcao hơn nhiều so với người Kinh (51,3% và 30,4%), care facilities and 16.5% of people bought drugs attrong khi tỷ lệ người Kinh mua tại nhà thuốc của các public health facilities pharmacies in the most recentCSYT khám chữa bệnh cao hơn hẳn so với người DTTS illness. The proportion of ethnic minority people (EMs)(22,7% và 11,5%). Tại cộng đồng, tính trung bình cứ receiving drug by health insurance is much highermột xã có khoảng 5,6 quầy thuốc, mỗi quầy có 12,47 than that of the Kinh people (51.3% and 30.4%),nhóm thuốc và 69,2 hoạt chất. Loại thuốc sẵn có nhất while the proportion of Kinh people who buy drugs attại phần lớn hộ gia đình là các thuốc thông thường pharmacies is much higher than ethnic minority peoplenhư giảm đau, hạ sốt (86,7%), cảm cúm (55,6%) và (22.7% and 11.5%). In the community, on average,thuốc trị đường ruột, tiêu hóa (30,3%). Nơi thường each commune has about 5.6 private pharmacies,mua thuốc là các hiệu thuốc tư nhân (60,8%) và trạm each with 12.47 groups of drugs and 69.2 activey tế xã (48,6%). Trong lần ốm gần nhất, 74% người ingredients. The most available drugs in mostdân mua kháng sinh theo đơn, 11,5% mua theo households were common drugs such as pain relief,hướng dẫn của nhân viên hiệu thuốc, số còn lại mua antipyretic (86.7%), colds/flu (55.6%) and intestinaltheo kinh nghiệm bản thân hoặc theo đơn cũ của lần and digestive medicines (30.3%). People often boughtkhám bệnh trước. medicines from private pharmacies (60.8%) and commune health stations (48.6%). In the latestSUMMARY illness, 74% of people bought antibiotics following SITUATION OF ACCESSIBILITY AND prescription, 11.5% of people bought according to the instructions of the pharmacy staff, the rest of people bought according to personal experience or follow the*Bộ Y tế previous prescription.**Trung tâm NCMT và SK Key words: drugs, accessibility, private pharmacies.***Trường Đại học Y Dược Thái BìnhChịu trách nhiệm chính: Hà Văn Thúy I. ĐẶT VẤN ĐỀEmail: Hvthuy@yahoo.com Vấn đề thuốc và đảm bảo công bằng trongNgày nhận bài: 19.2.2019Ngày phản biện khoa học: 29.3.2019 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Thực trạng tiếp cận và sử dụng thuốc điều trị của người dân một số xã vùng Tây Nguyên năm 2018 vietnam medical journal n01 - APRIL - 2019đoán khối u nguyên phát UTP KTBN và UTP TBN. population based screening using spiral CT. Br J Radiol, 73(866): 137-45.TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Schrevens L, Lorent N, Dooms C, et al. (2004). The role of PET scan in diagnosis,1. Sorensen M, Pijls-Johannesma M, Felip E, et staging, and management of non-small cell lung al. (2010). Small-cell lung cancer: ESMO Clinical cancer. Oncologist, 9(6): 633-43. Practice Guidelines for diagnosis, treatment and 6. Antoch G, Stattaus J, Nemat AT, et al. follow-up. Ann Oncol, 21 Suppl 5: v120-5. (2003). Non-small cell lung cancer: dual-modality2. Nguyễn Bá Đức (2006). Tình hình ung thư ở PET/CT in preoperative staging. Radiology, 229(2): Việt Nam giai đoạn 2001-2004. Tạp chí Y học thực 526-33. hành: 9-17. 7. Gould MK, Maclean CC, Kuschner WG, et al.3. Lobrano MB (2006). Partnerships in oncology (2001). Accuracy of positron emission tomography and radiology: the role of radiology in the for diagnosis of pulmonary nodules and mass lesions: detection, staging, and follow-up of lung cancer. a meta-analysis. JAMA, 285(7): 914-24. Oncologist, 11(7): 774-9. 8. Pastorino U, Bellomi M, Landoni C, et al.4. Sone S, Li F, Yang ZG, et al. (2000). (2003). Early lung-cancer detection with spiral CT Characteristics of small lung cancers invisible on and positron emission tomography in heavy conventional chest radiography and detected by smokers: 2-year results. Lancet, 362(9384): 593-7. THỰC TRẠNG TIẾP CẬN VÀ SỬ DỤNG THUỐC ĐIỀU TRỊ CỦA NGƯỜI DÂN MỘT SỐ XÃ VÙNG TÂY NGUYÊN NĂM 2018 Hà Văn Thúy*, Vũ Văn Quân**, Đào Thị Dịu***TÓM TẮT 8 UTILIZATION OF TREATMENT DRUGS Nghiên cứu sử dụng phương pháp mô tả cắt ngang AMONG PEOPLE IN SOME COMMUNES INsử dụng nghiên cứu định lượng với 1000 hộ gia đình THE CENTRAL HIGHLANDS IN 2018tại 20 xã thuộc 10 huyện của 5 tỉnh Tây Nguyên từ The study uses a cross-sectional descriptivetháng 7 đến tháng 11/2018 nhằm tìm hiểu thực trạng method using quantitative research with 1000tiếp cận và sử dụng thuốc điều trị của người dân. Kết households at 20 communes in 10 districts of 5quả cho thấy 41,9% người dân được cấp thuốc bảo provinces in the Central Highlands from July tohiểm y tế (BHYT) khi khám chữa bệnh tại cơ sở y tế November 2018 to find out the situation of(CSYT) và 16,5% người dân mua thuốc tại nhà thuốc accessibility and utilazation of treatment drugs amongcủa cơ sở y tế công trong lần ốm gần đây nhất. Tỷ lệ people. The results showed that 41.9% of peoplengười dân tộc thiểu số (DTTS) được cấp thuốc BHYT were provided drugs by health insurance at healthcao hơn nhiều so với người Kinh (51,3% và 30,4%), care facilities and 16.5% of people bought drugs attrong khi tỷ lệ người Kinh mua tại nhà thuốc của các public health facilities pharmacies in the most recentCSYT khám chữa bệnh cao hơn hẳn so với người DTTS illness. The proportion of ethnic minority people (EMs)(22,7% và 11,5%). Tại cộng đồng, tính trung bình cứ receiving drug by health insurance is much highermột xã có khoảng 5,6 quầy thuốc, mỗi quầy có 12,47 than that of the Kinh people (51.3% and 30.4%),nhóm thuốc và 69,2 hoạt chất. Loại thuốc sẵn có nhất while the proportion of Kinh people who buy drugs attại phần lớn hộ gia đình là các thuốc thông thường pharmacies is much higher than ethnic minority peoplenhư giảm đau, hạ sốt (86,7%), cảm cúm (55,6%) và (22.7% and 11.5%). In the community, on average,thuốc trị đường ruột, tiêu hóa (30,3%). Nơi thường each commune has about 5.6 private pharmacies,mua thuốc là các hiệu thuốc tư nhân (60,8%) và trạm each with 12.47 groups of drugs and 69.2 activey tế xã (48,6%). Trong lần ốm gần nhất, 74% người ingredients. The most available drugs in mostdân mua kháng sinh theo đơn, 11,5% mua theo households were common drugs such as pain relief,hướng dẫn của nhân viên hiệu thuốc, số còn lại mua antipyretic (86.7%), colds/flu (55.6%) and intestinaltheo kinh nghiệm bản thân hoặc theo đơn cũ của lần and digestive medicines (30.3%). People often boughtkhám bệnh trước. medicines from private pharmacies (60.8%) and commune health stations (48.6%). In the latestSUMMARY illness, 74% of people bought antibiotics following SITUATION OF ACCESSIBILITY AND prescription, 11.5% of people bought according to the instructions of the pharmacy staff, the rest of people bought according to personal experience or follow the*Bộ Y tế previous prescription.**Trung tâm NCMT và SK Key words: drugs, accessibility, private pharmacies.***Trường Đại học Y Dược Thái BìnhChịu trách nhiệm chính: Hà Văn Thúy I. ĐẶT VẤN ĐỀEmail: Hvthuy@yahoo.com Vấn đề thuốc và đảm bảo công bằng trongNgày nhận bài: 19.2.2019Ngày phản biện khoa học: 29.3.2019 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sử dụng thuốc an toàn Danh mục thuốc thiết yếu Mô hình ma trận kết hợp ABC/VEN Công tác y tếTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 288 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 285 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 282 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
13 trang 226 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
9 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 216 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
12 trang 211 0 0
-
6 trang 209 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 209 0 0 -
7 trang 206 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
6 trang 204 0 0
-
5 trang 203 0 0