Danh mục tài liệu

Tiểu luận: Chuyển đổi báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngoài

Số trang: 36      Loại file: pdf      Dung lượng: 364.44 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tiểu luận: Chuyển đổi báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngoài trình bày về tổng quan chuyển đổi báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngoài theo chuẩn mực kế toán Việt Nam, các nguyên tắc báo cáo tài chính đối với cơ sở hoạt động độc lập ở nước ngoài.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tiểu luận: Chuyển đổi báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngoài GVHD: PGS.TS.Hà Xuân Thạch Tiểu luận Chuyển đổi báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngoàiTrang 1 Nhóm thực hiện: Nhóm 3 Kế toán Đêm K21 GVHD: PGS.TS.Hà Xuân ThạchChương 1: Chuyển đổi BCTC của các hoạt động ở nước ngoài theochuẩn mực kế toán Việt Nam.1.1 Khái niệm và phân loại Theo VAS 10, hoạt động ở nước ngoài bao gồm hoạt động của các chi nhánh,công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh, hợp tác kinh doanh, hoạt động liên kếtkinh doanh của doanh nghiệp lập báo cáo mà hoạt động của các đơn vị này được thựchiện ở một nước khác ngoài Việt Nam. Phương pháp chuyển đổi các báo cáo tài chính của hoạt động ở nước ngoài tùytheo mức độ phụ thuộc về tài chính và hoạt động với doanh nghiệp báo cáo. Với mụcđích này, các hoạt động ở nước ngoài được chia thành hai loại: hoạt động ở nước ngoàikhông thể tách rời với hoạt động của doanh nghiệp báo cáo và cơ sở ở nước ngoài1.2 Chuyển đổi BCTC đối với hoạt động ở nước ngoài không thay thế tách rời vớidoanh nghiệp báo cáo1.2.1 Các nguyên tắc chuyển đổi BCTC đối với hoạt động ở nước ngoài không thaythế tách rời với doanh nghiệp báo cáo  Trên bảng cân đối kế toán: + Các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá hối đoái cuôi kỳ + Các khoản mục phi tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch + Các khoản mục phi tiền tệ được xác định theo giá trị hợp lý bằng ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá hối đoái tại ngày xác định giá trị hợp lý. + Khoản chênh lệch giữa khoản mục tài sản và khoản mục bên nguồn vốn được đưa vào tài khoản lợi nhuận để làm cân bằng bảng CĐKTTrang 2 Nhóm thực hiện: Nhóm 3 Kế toán Đêm K21 GVHD: PGS.TS.Hà Xuân Thạch  Trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: + Các khoản mục doanh thu, thu nhập khác và chi phí được quy đổi theo tỷ giá tại ngày giao dịch ( hoặc tỷ giá bình quân thích hợp) + Để cân bằng BCKQKD cần sử dụng tài khoản”chênh lệch do chuyển đổi”1.2.2 Ví dụ minh họa Ngày 1/1/200N Công ty mẹ M ở Việt Nam có một công ty con F ở Pari sở hữu 65% vốn với số tiền là 7.025.600.000đ Biết rằng tỷ giá ban đẩu đối với tài sản cố định là 1 EUR=20.025VND Tỷ giá ban đầu đối với hàng tồn kho là 1 EUR=20.000VND Tỷ giá trung bình năm là: 1EUR= 20.020VND Tỷ giá cuối năm 200N là: 1EUR=20.270VND Đơn vị tính: 1000đ BẢN G CÂN ĐỐ I KẾ TOÁN CÔNG TY F NĂM 200N (EUR) I. Tài sản Tiền mặt 90.000 Phải thu KH 210.000 Hàng tồn kho 100.000 Tài sản cố định 500.000 Tổng tài sản 900.000 II. Nguồn vốn Nợ phải trả 230.000 Nguồn vốn kinh doanh 544.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 126.000 Tổng nguồn vốn 900.000 BÁO CÁO KQH DD KD CÔNG TY F NĂ MTrang 3 Nhóm thực hiện: Nhóm 3 Kế toán Đêm K21 GVHD: PGS.TS.Hà Xuân Thạch 200N (EUR) Tổng doanh thu và thu nhập khác 935.000 Tổng chi phí (bao gồm cả thuế TNDN ) 809.000 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 126.000 Các khoản mục của bảng CĐKT công ty F năm 200N được chuyển đổi như sau Xác định nguồn vốn kinh doanh: 7,025,600/0.65=10,806,615 (ngàn đồng) Xác định lợi nhuận: 10,012.500+2,000,000+4,205,670+1,802,430-10,808,615-4,606,210=2,605,775 (ngàn đồng) I. Tài sản Tỷ giá Quy đổi ra VND Tiền mặt 90,000 20,027 1,802,430,000 Phải thu khách hàng 210,000 20,027 4,205,670,000 Hàng tồn kho 100,000 20,000 2,000,000,000 Tài sản cố định 500,000 20,025 10,012,500,000 Tổng tài sản ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: