Danh mục tài liệu

Tình hình chủng ngừa của trẻ bị bệnh tim bẩm sinh khám tại Bệnh viện Nhi Đồng Đồng Nai

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 386.29 KB      Lượt xem: 28      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày xác định tỷ lệ các trẻ bệnh tim bẩm sinh đã khám/ nhập viện tại Bệnh viện Nhi Đồng Đồng Nai được chủng ngừa đúng lịch từng loại vắc xin và bước đầu tìm hiểu lý do của việc tiêm chủng bị trì hoãn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình chủng ngừa của trẻ bị bệnh tim bẩm sinh khám tại Bệnh viện Nhi Đồng Đồng Nai TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 537 - THÁNG 4 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 TÌNH HÌNH CHỦNG NGỪA CỦA TRẺ BỊ BỆNH TIM BẨM SINH KHÁM TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG ĐỒNG NAI Nguyễn Thị Ly Ly1TÓM TẮT 40 chiếm 7,2% và lo lắng tác dụng phụ của vắc xin Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các trẻ bệnh tim chiếm 3,6%.bẩm sinh đã khám/ nhập viện tại Bệnh viện Nhi Kết luận: Trẻ bị bệnh TBS cần được khuyếnĐồng Đồng Nai được chủng ngừa đúng lịch từng khích chủng ngừa các bệnh dễ lây nhiễm nhiềuloại vắc xin và bước đầu tìm hiểu lý do của việc hơn thông qua việc tư vấn lúc khám tim, cáctiêm chủng bị trì hoãn. chương trình nhắc nhở. Kết quả: Nghiên cứu cắt ngang mô tả thực Từ khóa: Tim bẩm sinh, tiêm chủng, vắc xinhiện trên 83 trẻ bị bệnh TBS 6 tháng - 6 tuổi. Tỷlệ tiêm phòng từng loại vắc xin theo lứa tuổi SUMMARYtrong nghiên cứu của chúng tôi đứng đầu là lao VACCINATION STATUS OF92,8%, vắc xin 5 trong 1 và 6 trong 1 là 89,2%, CHILDREN WITH CONGENITALvà Viêm não Nhật Bản 52,4%. Các vắc xin khác HEART DISEASE EXAMINED ATcó tỷ lệ thực hiện thấp dần, bao gồm phế cầu DONG NAI CHILDRENS HOSPITAL42,2%, tiêu chảy do Rotavirus 41%, sởi 35,6%, Objective: Determine the vaccinationcúm 30,1%, não mô cầu BC 18,1%, não mô cầu coverage rate of children with congenital heartAC 17,8%, sởi-quai bị-rubella 17,5%, thủy đậu disease (CHD) examined/hospitalized at Dong17,5%, và viêm gan A 6,3%. Có 9 bệnh nhi Nai Childrens Hospital for each type of vaccine,(10,8%) không chích ngừa mũi nào và nhóm and initially find out the reasons for delayedTBS tím gần như không tiêm phòng đủ theo lịch. vaccination.Lý do trì hoãn tiêm chủng là trẻ thường bị bệnh Results: The cross-sectional study evaluatedvào thời điểm chích ngừa 31,3%, kế đến là gia 83 children at the age of 6 months to 6 years withđình bận việc 26,5%, nhân viên y tế không tư vấn CHD. Vaccination rates for each type of vaccines19,3%. Các lý do ít hơn bao gồm do hoàn cảnh by age in our study were headed by tuberculosiskinh tế 15,7%, lịch can thiệp 13,3%, do nhân vaccine at 92.8%, 5-in-1 and 6-in-1 vaccines atviên y tế không chỉ định 10,8%, không nhớ lịch 89.2%, and Japanese encephalitis vaccine attiêm 9,6%, thiếu vắc xin 9,6%, trong khi đó việc 52.4%. The coverage rates of other vaccineslo lắng sức khỏe của trẻ không chịu được chỉ decreased gradually, including pneumococcus 42.2%, rotavirus diarrhea 41%, measles 35.6%, influenza 30.1%, meningococcal BC 18.1%, and1 Bệnh viện Nhi Đồng Đồng Nai brain Meningococcus AC 17.8%, measles-Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Ly Ly mumps-rubella 17.5%, chickenpox 17.5%, andĐT: 0918436239 hepatitis A 6.3%. There were 9 patients (10.8%)Email: nguyen.lyly@gmail.com who did not receive any vaccines and theNgày nhận bài: 12/3/2024 cyanotic CHD group almost did not get enoughNgày phản biện khoa học: 28/3/2024 vaccinations according to schedule. The reasonsNgày duyệt bài: 2/5/2024 297 HỘI NGHỊ KHOA HỌC NHI KHOA BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1 NĂM 2024for deferring vaccinations were that children are muốn trẻ em tỉnh nhà được phát hiện bệnhoften sick at the time of vaccination (31.3%), TBS sớm, theo dõi và can thiệp kịp thời.followed by families being busy (26.5%), and Việc theo dõi trẻ bị bệnh TBS không đơnlack of medical staff consultation (19.3%). Other thuần chỉ là khám bệnh, tư vấn bệnh, hiệnreasons included economic circumstances 15.7%, nay quản lý chủng ngừa cũng là một vấn đềintervention schedule 13.3%, refusal of health mà chúng tôi đang nhắm tới, nhằm giúp giảmproviders 10.8%, not remembering vaccination bớt các bệnh lý nhiễm trùng đi kèm.schedule 9.6%, lack of vaccines 9.6%, while Nhằm rút kinh nghiệm về việc quản lýconcern about the childs vaccine tolerance bệnh TBS tốt hơn, chúng tôi thực hiệnaccounted for only 7.2% and worrying about side nghiên cứu này để đánh giá tỷ lệ chủng ngừaeffects of vaccines accounts for 3.6%. đúng lịch theo chương trình tiêm chủng mở Conclusion: Children with CHD need rộng, tiêm chủng dịch vụ, tỷ lệ các phản ứngvaccination recommendations of infectious phụ của tiê ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: