
Tình hình đề kháng kháng sinh của Klebsiella pneumonia tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 367.74 KB
Lượt xem: 22
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Tình hình đề kháng kháng sinh của Klebsiella pneumonia tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ trình bày đánh giá mức độ đề kháng kháng sinh của Klebsiella pneumonia tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình đề kháng kháng sinh của Klebsiella pneumonia tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2022 chiếm 76.2%; Đa số bệnh nhân khi vào viện có 2. Trần Ngọc Dũng (2019), Nghiên cứu điều trị huyết áp tâm thu > 90mmHg chiếm 90,5%; không mổ vỡ lách trong chấn thương bụng kín tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức. Đại học Y Hà Nội. Bệnh nhân đau bụng vùng lách chiếm phần lớn 3. Trần Bình Giang (2001), Nghiên cứu phẫu thuật với 71,4%; có 31 bệnh nhân chiếm 73,8% không bảo tồn vỡ lách do chấn thương tại Bv Việt Đức. có tổn thương thành bụng. Tỷ lệ bệnh nhân 4. Fransvea, P., Costa, G., Massa, G., Frezza, B., không chướng bụng chiếm 88,1%. Hầu hết bệnh Mercantini, P. & BaIducci, G. (2019), Non- operative management of blunt splenic injury: is it nhân có dấu hiệu thành bụng với 73,8%; xét really so extensively feasible? a critical appraisal of nghiệm, tỷ lệ bệnh nhân không thiếu máu chiếm a single-center experience. Pan Afr Med J, 32, p. 52. nhiều nhất với 47,6%; Siêu âm: Lượng dịch tự 5. Martin, J. G., Shah, J., Robinson, C. & do ổ bụng mức độ ít bình chiếm nhiều nhất với Dariushnia, S. (2017), Evaluation and Management of Blunt Solid Organ Trauma. Tech 53,7%; Chấn thương lách độ II và III chiếm Vasc Interv Radiol, 20(4), pp. 230-236. phần lớn trong nghiên cứu với tỷ lệ lần lượt là: 6. Godley C. D., Warren R. L., Sheridan R.L. et al 31% và 50%; (1996). Nonoperative management of blunt splenic injury in adults: age over 55 years as a TÀI LIỆU THAM KHẢO powerful indicator for failure. Journal of the 1. Trần Văn Đáng (2010), Nghiên cứu chỉ định và American College of Surgeons, 183(2), 133-139. kết quả điều trị bảo tồn vỡ lách do chấn thương 7. Powell, M., Courcoulas, A., et al. (1997). bụng kín tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương. Management of blunt splenic trauma: significant Học viện quân y. differences between adults and children. Surgery, 122(4), pp. 654-660. TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA KLEBSIELLA PNEUMONIA TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ Lê Công Trứ1, Đỗ Hoàng Long1, Trần Đỗ Hùng1 TÓM TẮT nhóm Aminoglycosides lại có mức đề kháng trung bình từ 46,3% - 49,4%. Tỷ lệ Klebsiella pneumoniae đa 87 Đặt vấn đề: Klebsiella pneumoniae được biết đến kháng kháng sinh là 89,1% (345/387) và sinh enzyme là một căn nguyên gây bệnh nhiễm trùng thường gặp, ESBL là 31,3% (121/387). Các chủng Klebsiella nhưng lại có thể diễn biến rất nặng và tỷ lệ đề kháng pneumonia sinh ESBL có tỷ lệ đề kháng kháng sinh kháng sinh cao. Việc cung cấp thông tin về tình hình cao hơn các chủng không sinh ESBL. Kết luận: Các đề kháng kháng sinh của Klebsiella pneumoniae là rất chủng Klebsiella pneumoniae trong nghiên cứu của cần thiết cho thực hành lâm sàng. Mục tiêu nghiên chúng tôi có tỷ lệ đề kháng kháng sinh và tỷ lệ đa cứu: Đánh giá mức độ đề kháng kháng sinh của kháng tương đối cao. Tỷ lệ sinh ESBL của Klebsiella Klebsiella pneumonia tại Bệnh viện Đa khoa Trung pneumoniae ở mức trung bình và có ảnh hưởng đến ương Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên khả năng đề kháng kháng sinh của chủng vi khuẩn. cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 387 Từ khóa: Klebsiella pneumoniae, đề kháng, đa chủng vi khuẩn Klebsiella pneumoniae, thu thập từ kháng, ESBL. nuôi cấy mẫu bệnh phẩm của các bệnh nhân nhiễm trùng tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ SUMMARY tháng 01/2019 đến tháng 08/2019. Tiến hành kỹ thuật định danh vi khuẩn, kháng sinh đồ, thử nghiệm ESBL ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Tình hình đề kháng kháng sinh của Klebsiella pneumonia tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2022 chiếm 76.2%; Đa số bệnh nhân khi vào viện có 2. Trần Ngọc Dũng (2019), Nghiên cứu điều trị huyết áp tâm thu > 90mmHg chiếm 90,5%; không mổ vỡ lách trong chấn thương bụng kín tại bệnh viện hữu nghị Việt Đức. Đại học Y Hà Nội. Bệnh nhân đau bụng vùng lách chiếm phần lớn 3. Trần Bình Giang (2001), Nghiên cứu phẫu thuật với 71,4%; có 31 bệnh nhân chiếm 73,8% không bảo tồn vỡ lách do chấn thương tại Bv Việt Đức. có tổn thương thành bụng. Tỷ lệ bệnh nhân 4. Fransvea, P., Costa, G., Massa, G., Frezza, B., không chướng bụng chiếm 88,1%. Hầu hết bệnh Mercantini, P. & BaIducci, G. (2019), Non- operative management of blunt splenic injury: is it nhân có dấu hiệu thành bụng với 73,8%; xét really so extensively feasible? a critical appraisal of nghiệm, tỷ lệ bệnh nhân không thiếu máu chiếm a single-center experience. Pan Afr Med J, 32, p. 52. nhiều nhất với 47,6%; Siêu âm: Lượng dịch tự 5. Martin, J. G., Shah, J., Robinson, C. & do ổ bụng mức độ ít bình chiếm nhiều nhất với Dariushnia, S. (2017), Evaluation and Management of Blunt Solid Organ Trauma. Tech 53,7%; Chấn thương lách độ II và III chiếm Vasc Interv Radiol, 20(4), pp. 230-236. phần lớn trong nghiên cứu với tỷ lệ lần lượt là: 6. Godley C. D., Warren R. L., Sheridan R.L. et al 31% và 50%; (1996). Nonoperative management of blunt splenic injury in adults: age over 55 years as a TÀI LIỆU THAM KHẢO powerful indicator for failure. Journal of the 1. Trần Văn Đáng (2010), Nghiên cứu chỉ định và American College of Surgeons, 183(2), 133-139. kết quả điều trị bảo tồn vỡ lách do chấn thương 7. Powell, M., Courcoulas, A., et al. (1997). bụng kín tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Dương. Management of blunt splenic trauma: significant Học viện quân y. differences between adults and children. Surgery, 122(4), pp. 654-660. TÌNH HÌNH ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA KLEBSIELLA PNEUMONIA TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG CẦN THƠ Lê Công Trứ1, Đỗ Hoàng Long1, Trần Đỗ Hùng1 TÓM TẮT nhóm Aminoglycosides lại có mức đề kháng trung bình từ 46,3% - 49,4%. Tỷ lệ Klebsiella pneumoniae đa 87 Đặt vấn đề: Klebsiella pneumoniae được biết đến kháng kháng sinh là 89,1% (345/387) và sinh enzyme là một căn nguyên gây bệnh nhiễm trùng thường gặp, ESBL là 31,3% (121/387). Các chủng Klebsiella nhưng lại có thể diễn biến rất nặng và tỷ lệ đề kháng pneumonia sinh ESBL có tỷ lệ đề kháng kháng sinh kháng sinh cao. Việc cung cấp thông tin về tình hình cao hơn các chủng không sinh ESBL. Kết luận: Các đề kháng kháng sinh của Klebsiella pneumoniae là rất chủng Klebsiella pneumoniae trong nghiên cứu của cần thiết cho thực hành lâm sàng. Mục tiêu nghiên chúng tôi có tỷ lệ đề kháng kháng sinh và tỷ lệ đa cứu: Đánh giá mức độ đề kháng kháng sinh của kháng tương đối cao. Tỷ lệ sinh ESBL của Klebsiella Klebsiella pneumonia tại Bệnh viện Đa khoa Trung pneumoniae ở mức trung bình và có ảnh hưởng đến ương Cần Thơ. Đối tượng và phương pháp nghiên khả năng đề kháng kháng sinh của chủng vi khuẩn. cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 387 Từ khóa: Klebsiella pneumoniae, đề kháng, đa chủng vi khuẩn Klebsiella pneumoniae, thu thập từ kháng, ESBL. nuôi cấy mẫu bệnh phẩm của các bệnh nhân nhiễm trùng tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ SUMMARY tháng 01/2019 đến tháng 08/2019. Tiến hành kỹ thuật định danh vi khuẩn, kháng sinh đồ, thử nghiệm ESBL ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh nhiễm trùng Đề kháng kháng sinh Vi khuẩn Klebsiella pneumoniae Nhiễm trùng máuTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 289 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 286 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 283 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
13 trang 227 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
9 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 217 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
12 trang 212 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 210 0 0 -
6 trang 209 0 0
-
7 trang 206 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
6 trang 204 0 0
-
5 trang 203 0 0