Danh mục tài liệu

Ứng dụng kỹ thuật nội soi phế quản siêu âm – sinh thiết phổi xuyên phế quản trong chẩn đoán u phổi ngoại vi

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 444.89 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chẩn đoán u phổi có thể dựa vào các chẩn đoán hình ảnh (X-quang, CLVT lồng ngực…) không khó, nhưng chẩn đoán bản chất của u phổi còn gặp nhiều khó khăn và thách thức, đặc biệt đối với u phổi ngoại vi. Kỹ thuật nội soi phế quản siêu âm - sinh thiết phổi xuyên phế quản (EBUS - TBLB) đã dược tiến hành và áp dụng rộng rãi trên thế giới, được đưa và các khuyến cáo của hầu hết các hiệp hội về ung thư, tuy nhiên chưa được phổ biến tại Việt Nam.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng kỹ thuật nội soi phế quản siêu âm – sinh thiết phổi xuyên phế quản trong chẩn đoán u phổi ngoại vi TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 545 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024 PHỔI - LỒNG NGỰCỨNG DỤNG KỸ THUẬT NỘI SOI PHẾ QUẢN SIÊU ÂM – SINH THIẾT PHỔI XUYÊN PHẾ QUẢN TRONG CHẨN ĐOÁN U PHỔI NGOẠI VI Nguyễn Minh Thế1 , Nguyễn Hải Công1 , Hoàng Thanh Toàn1 , Trịnh Đức Lợi1TÓM TẮT 16 tai biến, biến chứng thấp, chỉ gặp biến chứng Mục tiêu: Chẩn đoán u phổi có thể dựa vào chảy máu tại chỗ, trong đó mức độ 0 chiếm 25%,các chẩn đoán hình ảnh (X-quang, CLVT lồng mức độ 1 chiếm 5%. Không gặp các biến chứngngực…) không khó, nhưng chẩn đoán bản chất khác như chảy máu nặng, suy hô hấp, tràn khícủa u phổi còn gặp nhiều khó khăn và thách thức, màng phổi, hay nhiễm khuẩn.đặc biệt đối với u phổi ngoại vi. Kỹ thuật nội soi Kết luận: Nghiên cứu này cho thấy hiệu quảphế quản siêu âm - sinh thiết phổi xuyên phế và tính an toàn của kỹ thuật EBUS - TBLB trongquản (EBUS - TBLB) đã dược tiến hành và áp chẩn đoán bản chẩn u phổi ngoại vi.dụng rộng rãi trên thế giới, được đưa và các Từ khóa: Ung thư phổi, u phổi, nội soi phếkhuyến cáo của hầu hết các hiệp hội về ung thư, quản siêu âm, nội soi phế quản siêu âm - sinhtuy nhiên chưa được phổ biến tại Việt Nam. thiết phổi xuyên phế quản, EBUS - TBLB. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu:Nghiên cứu tiến cứu, mô tả, nhằm đánh giá hiệu SUMMARYquả, tính an toàn của kỹ thuật EBUS - TBLB APPLICATION OF ENDOBRONCHIALtrong chẩn đoán u phổi ngoại vi trên 40 bệnh ULTRASOUND - TRANSBRONCHIALnhân điều trị tại khoa Lao và Bệnh phổi - Bệnh LUNG BIOPSY FOR THE DIAGNOSISviện Quân Y 175 từ 02/2024 - 7/2024. OF PERIPHERAL LUNG TUMOR Kết quả: Tuổi trung bình là 60,2 ± 9,5 tuổi, Objective: Diagnosis of lung tumors can betỷ lệ nam/nữ là 2/1. Khả năng phát hiện tổn based on imaging diagnostics (X-ray, chest CTthương của EBUS là 100% với khả năng sinh scan, etc.) without difficulty, but the definitivethiết lấy bệnh phẩm cao, trong đó số lượng mẫu diagnosis of lung tumors still faces manysinh thiết ≥ 3 mẫu chiếm 90%. Hiệu quả chẩn difficulties and challenges, especially forđoán xác định chung của EBUS - TBLB là 75%. peripheral lung tumors. EBUS - TBLB has beenTrong đó, có 83,3% bệnh nhân được chẩn đoán widely performed and applied in the world, and itung thư, 16,7% BN được chẩn đoán là lao. Tỷ lệ has been included in the recommendations of most cancer associations, but it has not been1 popular in Viet Nam. Bệnh viện Quân Y 175 Materials and methods: Prospective,Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Minh Thế descriptive study to evaluate the effectivenessEmail: bsnt15the@gmail.com and safety of EBUS - TBLB for the diagnosis ofNgày nhận bài: 28/8/2024 peripheral lung tumors. 40 patients were treatedNgày phản biện: 30/8/2024 at the Department of Tuberculosis and LungNgày chấp nhận đăng: 03/10/2024 127 HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH - LẦN THỨ 27Diseases of Military Hospital 175, from 02/2024 chẩn đoán như nội soi phế quản (NSPQ),- 7/2024. sinh thiết xuyên thành ngực (STXTN) dưới Results: The average age of the study group hướng dẫn siêu âm, CLVT, nội soi lồngwas 60.2 ± 9.5 years old, male/female patient ngực... Trong đó, chỉ các kỹ thuật xâm nhậpratio was 2/1. The ability to detect lesions by mới có thể lấy được bệnh phẩm để cung cấpUBUS was 100% with a high ability to take tiêu chuẩn vàng cho chẩn đoán bản chất củabiopsies, in which the number of biopsy samples khối u. Để chẩn đoán u phổi, NSPQ và≥ 3 accounted for 90%. The overall diagnostic STXTN được sử dụng nhiều nhất. Do hạnefficiency of the EBUS - TBLB was 75%. 83.3% chế của NSPQ là chỉ quan sát và sinh thiếtpatients were diagnosed with cancer, 16.7% were được những tổn thương quan sát được trongtuberculosis. The complications was low, with lòng phế quản, nên nội soi phế quản thôngonly local bleeding complications occurring, of thường được áp dụng cho những khối u trungwhich level 0 accounted for 25%, level 1 tâm, STXTN giúp tiếp cận những khối uaccounted for 5%. There were no other ngoại vi mà nội soi phế quản thông thườngcomplications such as severe bleeding, không tiếp cận được.respiratory failure, pneumothorax or infection. Nội soi phế quản siêu âm (Endobronchial Conclusion: This study initially shows the Ultrasound - EBUS) là kỹ thuật nội soi phếeffectiveness and safety of EBUS - TBLB for the quản được kết hợp thêm siêu âm để quan sát,diagnosis of peripheral lung tumors. đánh giá các tổn thương cạnh phế quản như Keywords: Lung cancer, lung tumor, khối u cạnh khí quản, hạch rốn phổi, hạchendobronchial ultrasound, endobronchial trung thất hoặc các tổn thương phổi ngoại viultrasound - transbronchial lung biopsy, EBUS – - nơi mà nội soi thông thường khó có thể tiếpTBLB. cận được. Nội soi p ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: