Danh mục tài liệu

Ước lượng chi phí các phương pháp thụ tinh nhân tạo trong điều trị hiếm muộn tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ theo quan điểm người bệnh bằng phương pháp mô hình hóa

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 555.05 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày việc xây dựng mô hình phân tích chi phí các phương pháp thụ tinh nhân tạo trong điều trị hiếm muộn tại Bệnh viện Phụ sản Thành phố Cần Thơ; Phân tích các thông số đầu vào của mô hình xây dựng; Phân tích các chi phí các phương pháp thụ tinh nhân tạo trong điều trị hiếm muộn theo quan điểm người bệnh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ước lượng chi phí các phương pháp thụ tinh nhân tạo trong điều trị hiếm muộn tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ theo quan điểm người bệnh bằng phương pháp mô hình hóa TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 483 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2019 ƯỚC LƯỢNG CHI PHÍ CÁC PHƯƠNG PHÁP THỤ TINH NHÂN TẠO TRONG ĐIỀU TRỊ HIẾM MUỘN TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN THÀNH PHỐ CẦN THƠ THEO QUAN ĐIỂM NGƯỜI BỆNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP MÔ HÌNH HÓA Quách Tố Loan1, Nguyễn Thị Thu Thủy2TÓM TẮT and eliminating criteria, the study found that the total cost of infertility by IVF was 4.6 times higher than IUI 65 Trong những năm gần đây, tình trạng hiếm muộn (VND 12,625,814 compared to VND 58,524,912;ngày càng trở nên phổ biến. Đối với bệnh lý hiếm respectively). In the total treatment cost structure ofmuộn do yếu tố tinh trùng yếu, có hai phương pháp both IUI and IVF methods, direct medical costsđiều trị cơ bản bao gồm phương pháp bơm tinh trùng accounted for the highest proportion (67.8% andvào buồng tử cung (IUI) và thụ tinh trong ống nghiệm 87.0%; respectively); followed by indirect costs(IVF). Việc điều trị hiếm muộn tại Việt Nam không (18.9% and 7.5%; respectively), non-healthđược bảo hiểm y tế chi trả, quá trình điều trị kéo dài expenditures account for a low proportion (13.2% andnhiều đợt gây nên gánh nặng kinh tế rất lớn cho 5.5%; respectively).người bệnh. Vì vậy cần thiết phải phân tích chi phí các Key-words: IUI, IVF, cost of treament, directphương pháp điều trị để lựa chọn can thiệp hợp lý. Với medical cost, indirect cost, infertilitythiết kế mô hình hóa bằng mô hình cây quyết địnhdựa trên dữ liệu thu thập từ hồ sơ bệnh án và phiếu I. ĐẶT VẤN ĐỀphỏng vấn người bệnh tại Bệnh viện Phụ sản Cần Thơtừ 01/03/2015 đến 31/10/2018 thỏa tiêu chí lựa chọn Trong những năm gần đây, với sự gia tăng ápvà loại trừ, nghiên cứu ghi nhận tổng chi phí điều trị lực trong công việc và cuộc sống, cùng với độhiếm muộn bằng phương pháp IVF cao gấp 4,6 lần tuổi kết hôn có xu hướng ngày càng cao, tinhphương pháp IUI (12.625.814 VNĐ so với 58.524.912 trạng hiếm muộn ngày càng trở nên phổ biến.VNĐ; tương ứng). Trong cấu trúc tổng chi phí điều trị Trong điều trị hiếm muộn, phương pháp bơmcủa cả hai phương pháp IUI và IVF, chi phí trực tiếp y tinh trùng vào buồng tử cung (IUI) và thụ tinhtế chiếm tỷ cao nhất (67,8% và 87,0%; tương ứng);tiếp theo là chi phí gián tiếp (18,9% và 7,5%; tương trong ống nghiệm (IVF) được khuyến cáo sửứng), chi phí trực tiếp ngoài y tế chiếm tỷ lệ thấp dụng [1,2]. Tuy nhiên chi phí khác biệt của hai(13,2% và 5,5%; tương ứng). phương pháp này gây khó khăn cho cả bác sĩ Từ khóa: IUI, IVF, chi phí điều trị, chi phí trực điều trị và người bệnh trong việc chọn lựa liệutiếp, chi phí gián tiếp, hiếm muộn pháp can thiệp hợp lý với ngân sách chi trả hạnSUMMARY hẹp của người bệnh, đặc biệt trong bối cảnh bảoESTIMATE COSTS OF INFERTILITY TREATMENT hiểm y tế không chi trả cho việc điều trị hiếmIN CAN THO CITY OBSTETRIC-GYNAECOLOGIC muộn. Vì vậy đánh giá chi phí điều trị của HOSPITAL WITH PATIENT’S PERSPECTIVE phương pháp IUI hay IVF là cần thiết nhằm đưa ra bức tranh toàn cảnh về giá trị và cấu trúc chi BY MODELLING METHOD In recent years, infertility is becoming more and phí cho người bệnh và cán bộ y tế. Hiện tại cácmore common. For infertility due to weak sperm nghiên cứu được công bố trên thế giới và tại Việtfactor, there are two basic treatments, including Nam chỉ dừng lại ở việc đánh giá chi phí một chuIntrauterine insemination (IUI) and in-vitro fertilization kỳ điều trị dựa trên chi phí trực tiếp y tế [3- 6],(IVF). The treatment of infertility in Vietnam is not vì vậy chưa cho thấy chi phí tổng quát của cả lộcovered by health insurance, the course of treatmentlasts long times, causing a huge economic burden for trình điều trị bao gồm cả những chi phí trực tiếppatients. Therefore, it is necessary to analyze the ngoài y tế và gián tiếp khác. Vì vậy nghiên cứucosts of treatments to choose appropriate “Ứớc lượng chi phí các phương pháp thụ tinhinterventions. With decision-tree model based on data nhân tạo trong điều trị hiếm muộn tại bệnh việncollected from medical records and patient interviews phụ sản thành phố Cần Thơ theo quan điểmat Can Tho city obstetric-gynaecologic Hospital fromMarch 1, 2015 to October 31, 2018 satisfying selecting người bệnh bằng phương pháp mô hình hóa” với các mục tiêu sau: 1. Xây dựng mô hình phân tích chi phí các ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: