Danh mục tài liệu

Xu hướng môi trường lao động tại một công ty khai thác than tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2018

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 270.50 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu cắt ngang sử dụng số liệu hồi cứu nhằm mô tả xu hướng môi trường lao động tại một công ty khai thác than tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2018. Số liệu thu thập qua hồi cứu số liệu quan trắc môi trường lao động (theo thời điểm) giai đoạn 2014-2018 theo thường qui kỹ thuật của Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Xu hướng môi trường lao động tại một công ty khai thác than tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2014-2018 vietnam medical journal n01 - MAY - 2019TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Lê Minh Dũng (2012). Đặc điểm bệnh lý đường hô hấp của công nhân tiếp xúc trực tiếp với bụi1. Cục quản lý Môi trường Y tế (2018). Báo cáo silic tại một số nhà máy xí nghiệp quốc phòng. Y công tác y tế lao động và phòng chống bệnh nghề học thực hành, 834(7), 119 - 122. nghiệp năm 2017. 5. E. Rafeemanesh, M. R. Majdi, S. M.2. Lê Thị Hằng, Đào Xuân Vinh, Đoàn Huy Hậu et Ehteshamfar et al (2014). Respiratory diseases al (2002). Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh bụi in agate grinding workers in Iran. Int J Occup phổi silic ở công nhân sản xuất vật liệu ngành xây Environ Med, 5(3), 130-136. dựng. Tạp chí Y học thực hành, 408(2), 73 - 75. 6. Z. Gizaw, B. Yifred and T. Tadesse (2016).3. Nguyễn Văn Thuyên và Hoàng Việt Phương Chronic respiratory symptoms and associated (2014). Nghiên cứu đặc điểm ô nhiễm bụi và tình factors among cement factory workers in Dejen hình bệnh bụi phổi silic nghề nghiệp của công town, Amhara regional state, Ethiopia, 2015. nhân một số nhà máy sửa chữa, đóng tàu quốc Multidiscip Respir Med, 11, 13. phòng khu vực phía Nam giai đoạn năm 2005 - 2010. Tạp chí Y học TP. Hồ Chí Minh, 6(18), 577 - 581. XU HƯỚNG MÔI TRƯỜNG LAO ĐỘNG TẠI MỘT CÔNG TY KHAI THÁC THAN TỈNH LẠNG SƠN GIAI ĐOẠN 2014-2018 Trần Thị Lan Hương1, Lê Thị Thanh Xuân2, Đỗ Thị Thanh Toàn2TÓM TẮT 27 COAL EXPLOITING COMPANY OF LANG Mục tiêu: Nghiên cứu cắt ngang sử dụng số liệu SON PROVINCE PERIOD 2014-2018hồi cứu nhằm mô tả xu hướng môi trường lao động tại Objectives: A cross-sectional study usingmột công ty khai thác than tỉnh Lạng Sơn giai đoạn retrospective data to describe the working2014-2018. Phương pháp: Số liệu thu thập qua hồi environment trend in a coal mining company in Langcứu số liệu quan trắc môi trường lao động (theo thời Son province in the period 2014-2018. Methods:điểm) giai đoạn 2014-2018 theo thường qui kỹ thuật Data collected through retrospective data of laborcủa Viện Sức khỏe nghề nghiệp và môi trường. Kết environment monitoring (from time to time) in thequả: Các yếu tố vi khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ 2014-2018 period according to technical regulations ofgió) trong môi trường lao động trong cả 5 năm đều có the Institute of Occupational Health and Environment.mẫu không đạt tiêu chuẩn cho phép. Đặc biệt năm Results: Microclimate factors (temperature, humidity,2015 tại khu vực sản xuất trực tiếp không có mẫu wind speed) in the working environment for all 5 yearsnhiệt độ nào đạt TCCP. Trong 5 năm từ 2014 đến had samples that do not meet the permitted2018, nồng độ bụi toàn phần và bụi hô hấp đều có standards. Particularly in 2015, there were nomẫu không đạt TCCP. Nồng độ bụi ở khu vực sản xuất temperature samples that reached TCCP in directtrực tiếp luôn cao hơn khu vực sản xuất gián tiếp. Bụi production region. In 5 years from 2014 to 2018, alltoàn phần dao động từ 1,11 ± 0,86mg/m3 đến 5,55 ± concentrations of dust and respiratory dust had2,47mg/m3, bụi hô hấp dao động từ 0,29 ± samples that do not meet the TCCP standards. Dust0,43mg/m3 đến 3,57 ± 1,91mg/m3. Nồng độ các hơi concentration in direct production area was alwayskhí độc CO, H2S, SO2, CO2 ở cả 2 khu vực đều đạt higher than indirect production area. Total dustTCCP và không thay đổi trong giai đoạn 2014-2018. ranged from 1.11 ± 0.86mg/m3 to 5.55 ± 2.47mgKết luận: Môi trường lao động từ năm 2014 đến năm /m3, respiratory dust ranged from 0.29 ± 0.43mg / m32018 tại Công ty than Na Dương, đặc biệt ở khu vực to 3.57 ± 1.91mg/m3. Concentration of toxic gasestrực tiếp sản xuất bị ô nhiễm bởi nhiều yếu tố như vi CO, H2S, SO2, CO2 in both areas reached TCCP andkhí hậu bất lợi, bụi, tiếng ồn và vì vậy cần phải có biện remained unchanged in the period 2014-2018.pháp giảm thiểu các yếu tố tác hại nghề nghiệp này. Conclusion: The working environment from 2014 to Từ khóa: Xu hướng, môi trường lao động, công ty 2018 in Na Duong Coal Company, especially in thethan direct production area is polluted by many factors such as adverse climate, dust, noise and thereforeSUMMARY need to be measures to minimize these harmful occupational hazards.TRENDS OF WORKING ENVIRONMENT IN A Key words: trend, working environment, mining company1Trung tâm Y tế dự phòng tỉnh Lạng Sơn I. ĐẶT VẤN ĐỀ2Viện ĐT YHDP& YTCC, Đại học Y Hà Nội Khai thác than là một trong những ngànhChịu trách nhiệm chính: Trần Thị Lan Hương công nghiệp cung cấp năng lượng quan trọngEmail: trantuongvi36@gmail.com cho sự phát triển của nhiều nước trên thế giới,Ngày nhận bài: 8.3.2019 trong đó có Việt Nam. Dù là khai thác than hầmNgày phản biện khoa học: 22.4.2019 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: