
XUẤT HUYẾT NÃO-MÀNG NÃO TRẺ SƠ SINH
Số trang: 5
Loại file: doc
Dung lượng: 78.50 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
XUẤT HUYẾT NÃO-MÀNG NÃO TRẺ SƠ SINH1.NGUYÊN NHÂN.............................................................................................. 2 1.1.Do thương tổn trong quá trình
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
XUẤT HUYẾT NÃO-MÀNG NÃO TRẺ SƠ SINH XUẤT HUYẾT NÃO-MÀNG NÃO TRẺ SƠ SINH1.NGUYÊN NHÂN.............................................................................................. 2 1.1.Do thương tổn trong quá trình đẻ........................................................2 1.2.Tuổi thai.................................................................................................... 2 1.3.Do đặc điểm của hệ cầm máu .............................................................2 1.4.Tổn thương thiếu Oxi do rối loạn tuần hoàn, suy hô hấp sơ sinh . 3 1.5.Thuốc........................................................................................................ 3 1.6.Nguyên nhân khác................................................................................... 32.CHẨN ĐOÁN Ở TRẺ SƠ SINH.....................................................................3 2.1.Lâm sàng.................................................................................................. 3 2.1.1.Chảy máu dưới màng nhện.................................................................3 2.1.1.1. Thể sớm: xảy ra ngay sau đẻ; gồm hai thể: ................................3 2.1.1.2. Thể muộn...................................................................................... 3 2.1.2.Chảy máu ngoài màng cứng...............................................................4 2.1.3.Chảy máu dưới màng cứng.................................................................5 2.2.Cận lâm sàng........................................................................................... 5 2.2.1.Dịch não tuỷ......................................................................................... 5 2.2.2.Siêu âm qua thóp................................................................................. 5 2.2.3.Chụp CT Scanner, MRI ......................................................................5 2.2.4.Các xét nghiệm khác .......................................................................... 53.ĐIỀU TRỊ (giống của trẻ bú mẹ)................................................................. 6 XUẤT HUYẾT NÃO-MÀNG NÃO TRẺ SƠ SINH Trình bày nguyên nhân và biện pháp phòng XH não – màng não ở trẻ bú mẹ.1/ Trình bày chẩn đoán xuất huyết não – màng não ở trẻ bú mẹ.2/ Điều trị xuất huyết não – màng não ở trẻ bú mẹ.3/ Trình bày nguyên nhân XH não – màng não ở trẻ sơ sinh.4/ Trình bày chẩn đoán xuất huyết não – màng não ở trẻ sơ sinh.5/ Điều trị xuất huyết não – màng não ở trẻ sơ sinh.6/ 1 Trình bày nguyên nhân XH não – màng não ở trẻ lớn.7/ Trình bày chẩn đoán xuất huyết não – màng não ở trẻ lớn.8/ Điều trị xuất huyết não – màng não ở trẻ lớn.9/ĐẠI CƯƠNG Xuất huyết não – màng não là: chảy máu não, màng não do vỡ b ất kì m ột m ạch- máu nào trong não. Nguyên nhân, hình thái, biểu hiện tuỳ theo lứa tuổi.- Tỷ lệ tử vong cao và để lại di chứng nặng nề.-1. NGUYÊN NHÂN1.1. Do thương tổn trong quá trình đẻ Chấn thương sản khoa do:- Thai quá to so với khung chậu người mẹ + Ngôi thai bất lợi. + Dây rau cuốn cổ gây khó đẻ. + Ối vỡ sớm, ối vỡ non.- Đẻ quá nhanh hoặc thời gian chuyển dạ kéo dài.- Đẻ can thiệp Forcep, giác hút…-1.2. Tuổi thai Thai non tháng: do mạch máu còn yếu, dự trữ VTM K ít.- Thai già tháng cũng là một yếu tố gây chảy máu do thai quá lớn, suy thoái bánh- rau dẫn tới thiếu O2 cho thai.1.3. Do đặc điểm của hệ cầm máu Ở trẻ sơ sinh, hệ đông cầm máu chưa hoàn chỉnh.- Cấu tạo thành mạch còn mỏng.- Đám rối quanh não thất được tăng tưới máu và là một tổ ch ức non y ếu c ủa não- nên dễ chảy máu Giảm Prothombin sinh lí (ngay ngày đầu và ngày thứ 3, thứ 5) sau đẻ do thiếu- VTM K. 21.4. Tổn thương thiếu Oxi do rối loạn tuần hoàn, suy hô hấp sơ sinh1.5. Thuốc Sử dụng các dung dịch ưu trương.- Dung dịch Natri bicarbonat trong hồi sức sơ sinh quá liều lượng.-1.6. Nguyên nhân khác Rối loạn đông máu.- Bệnh máu: giảm tiểu cầu vô căn.- Dị dạng mạch não...-2. CHẨN ĐOÁN Ở TRẺ SƠ SINH2.1. Lâm sàng2.1.1. Chảy máu dưới màng nhện Bệnh thường xảy ra trong những ngày đầu sau sinh do vỡ màng ối s ớm, chuy ển- dạ kéo dài, ngôi thai bất lợi, đẻ non (là những nguy cơ của chảy máu trong sọ). Tai biến có thể xảy ra tức thì, cũng có khi muộn, th ường xảy ra càng s ớm thì- bệnh càng trầm trọng. Thể sớm: xảy ra ngay sau đẻ; gồm hai thể:2.1.1.1. Thể ngạt trắng:- Trẻ sơ sinh da trắng bệch, bất động, không khóc, không thở, tim đập + yếu, thân nhiệt hạ, thóp lõm. Hồi sức sơ sinh có thể thở trở lại, tim đập yếu, da xanh tái nhưng rồi vẫn + tử vong. Thể ngạt tím:- Trẻ đờ đẫn, bất động, không khóc, không thở, tim đập yếu, tím toàn thân. + Hồi sức sơ sinh có kết quả, có thể tránh được tử vong. + Thể muộn2.1.1.2. Thường xảy ra ngày thứ 2, thứ 5 sau đẻ. Trẻ thường có biểu hiện:-a/ Cơn xanh tím, ngừng thở là triệu chứng hay gặp : Sơ sinh tím tái toàn thân.- Thở không đều, tim đập yếu.- 3 Hồi sức Oxi có thể hồng lại nhưng tái diễn rồi tử vong.-b/ Cơn co giật toàn thân và các dấu hiệu thần kinh khác thay đổi tuỳ theo BN: Hôn mê, li bì.- Rung giật toàn thân hoặc co cứng toàn thân.- HC màng não (-) hoặc (+). BN có thóp phồng hoặc không, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
XUẤT HUYẾT NÃO-MÀNG NÃO TRẺ SƠ SINH XUẤT HUYẾT NÃO-MÀNG NÃO TRẺ SƠ SINH1.NGUYÊN NHÂN.............................................................................................. 2 1.1.Do thương tổn trong quá trình đẻ........................................................2 1.2.Tuổi thai.................................................................................................... 2 1.3.Do đặc điểm của hệ cầm máu .............................................................2 1.4.Tổn thương thiếu Oxi do rối loạn tuần hoàn, suy hô hấp sơ sinh . 3 1.5.Thuốc........................................................................................................ 3 1.6.Nguyên nhân khác................................................................................... 32.CHẨN ĐOÁN Ở TRẺ SƠ SINH.....................................................................3 2.1.Lâm sàng.................................................................................................. 3 2.1.1.Chảy máu dưới màng nhện.................................................................3 2.1.1.1. Thể sớm: xảy ra ngay sau đẻ; gồm hai thể: ................................3 2.1.1.2. Thể muộn...................................................................................... 3 2.1.2.Chảy máu ngoài màng cứng...............................................................4 2.1.3.Chảy máu dưới màng cứng.................................................................5 2.2.Cận lâm sàng........................................................................................... 5 2.2.1.Dịch não tuỷ......................................................................................... 5 2.2.2.Siêu âm qua thóp................................................................................. 5 2.2.3.Chụp CT Scanner, MRI ......................................................................5 2.2.4.Các xét nghiệm khác .......................................................................... 53.ĐIỀU TRỊ (giống của trẻ bú mẹ)................................................................. 6 XUẤT HUYẾT NÃO-MÀNG NÃO TRẺ SƠ SINH Trình bày nguyên nhân và biện pháp phòng XH não – màng não ở trẻ bú mẹ.1/ Trình bày chẩn đoán xuất huyết não – màng não ở trẻ bú mẹ.2/ Điều trị xuất huyết não – màng não ở trẻ bú mẹ.3/ Trình bày nguyên nhân XH não – màng não ở trẻ sơ sinh.4/ Trình bày chẩn đoán xuất huyết não – màng não ở trẻ sơ sinh.5/ Điều trị xuất huyết não – màng não ở trẻ sơ sinh.6/ 1 Trình bày nguyên nhân XH não – màng não ở trẻ lớn.7/ Trình bày chẩn đoán xuất huyết não – màng não ở trẻ lớn.8/ Điều trị xuất huyết não – màng não ở trẻ lớn.9/ĐẠI CƯƠNG Xuất huyết não – màng não là: chảy máu não, màng não do vỡ b ất kì m ột m ạch- máu nào trong não. Nguyên nhân, hình thái, biểu hiện tuỳ theo lứa tuổi.- Tỷ lệ tử vong cao và để lại di chứng nặng nề.-1. NGUYÊN NHÂN1.1. Do thương tổn trong quá trình đẻ Chấn thương sản khoa do:- Thai quá to so với khung chậu người mẹ + Ngôi thai bất lợi. + Dây rau cuốn cổ gây khó đẻ. + Ối vỡ sớm, ối vỡ non.- Đẻ quá nhanh hoặc thời gian chuyển dạ kéo dài.- Đẻ can thiệp Forcep, giác hút…-1.2. Tuổi thai Thai non tháng: do mạch máu còn yếu, dự trữ VTM K ít.- Thai già tháng cũng là một yếu tố gây chảy máu do thai quá lớn, suy thoái bánh- rau dẫn tới thiếu O2 cho thai.1.3. Do đặc điểm của hệ cầm máu Ở trẻ sơ sinh, hệ đông cầm máu chưa hoàn chỉnh.- Cấu tạo thành mạch còn mỏng.- Đám rối quanh não thất được tăng tưới máu và là một tổ ch ức non y ếu c ủa não- nên dễ chảy máu Giảm Prothombin sinh lí (ngay ngày đầu và ngày thứ 3, thứ 5) sau đẻ do thiếu- VTM K. 21.4. Tổn thương thiếu Oxi do rối loạn tuần hoàn, suy hô hấp sơ sinh1.5. Thuốc Sử dụng các dung dịch ưu trương.- Dung dịch Natri bicarbonat trong hồi sức sơ sinh quá liều lượng.-1.6. Nguyên nhân khác Rối loạn đông máu.- Bệnh máu: giảm tiểu cầu vô căn.- Dị dạng mạch não...-2. CHẨN ĐOÁN Ở TRẺ SƠ SINH2.1. Lâm sàng2.1.1. Chảy máu dưới màng nhện Bệnh thường xảy ra trong những ngày đầu sau sinh do vỡ màng ối s ớm, chuy ển- dạ kéo dài, ngôi thai bất lợi, đẻ non (là những nguy cơ của chảy máu trong sọ). Tai biến có thể xảy ra tức thì, cũng có khi muộn, th ường xảy ra càng s ớm thì- bệnh càng trầm trọng. Thể sớm: xảy ra ngay sau đẻ; gồm hai thể:2.1.1.1. Thể ngạt trắng:- Trẻ sơ sinh da trắng bệch, bất động, không khóc, không thở, tim đập + yếu, thân nhiệt hạ, thóp lõm. Hồi sức sơ sinh có thể thở trở lại, tim đập yếu, da xanh tái nhưng rồi vẫn + tử vong. Thể ngạt tím:- Trẻ đờ đẫn, bất động, không khóc, không thở, tim đập yếu, tím toàn thân. + Hồi sức sơ sinh có kết quả, có thể tránh được tử vong. + Thể muộn2.1.1.2. Thường xảy ra ngày thứ 2, thứ 5 sau đẻ. Trẻ thường có biểu hiện:-a/ Cơn xanh tím, ngừng thở là triệu chứng hay gặp : Sơ sinh tím tái toàn thân.- Thở không đều, tim đập yếu.- 3 Hồi sức Oxi có thể hồng lại nhưng tái diễn rồi tử vong.-b/ Cơn co giật toàn thân và các dấu hiệu thần kinh khác thay đổi tuỳ theo BN: Hôn mê, li bì.- Rung giật toàn thân hoặc co cứng toàn thân.- HC màng não (-) hoặc (+). BN có thóp phồng hoặc không, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nghiên cứu y học kiến thức y học giáo án y khoa chuẩn đoán bệnh sức khỏe trẻ bú mẹTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 288 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 285 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 282 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
13 trang 226 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0
-
9 trang 218 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ngộ độc Diquat tại Trung tâm Chống độc Bệnh viện Bạch Mai
5 trang 216 0 0 -
6 trang 212 0 0
-
12 trang 211 0 0
-
6 trang 209 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 209 0 0 -
7 trang 206 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
6 trang 204 0 0
-
5 trang 203 0 0